Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu C. Na2CO3 và BaCl2. Đáp án đúng
Câu D. FeCl2 và AgNO3.
Chọn C
- Các phản ứng xảy ra:
A. 2NaHSO4 (X) + Ba(HCO3)2 (Y)→ BaSO4↓ (Z) + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O;
BaSO4 (Z) + H2SO4 : không xảy ra phản ứng
B. Ba(HCO3)2 (X) + Ba(OH)2 (Y)→ 2BaCO3 ↓(Z) + 2H2O ;
BaCO3 (Z) + H2SO4→ BaSO4↓ + CO2↑ + H2O ;
Lưu ý: Y là dung dịch muối do đó đáp án B không thỏa mãn.
C. Na2CO3 (X) + BaCl2 (Y) → BaCO3 (Z) + 2NaCl ;
BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
D. FeCl2 (X) + AgNO3 (Y) →Fe(NO3)3 + AgCl ↓+ Ag↓ ;
AgCl và Ag không tác dụng với H2SO4
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328 m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị
của m là
Giải
Cách 1
Cho hỗn hợp vào H2SO4 loãng. Dư chất rắn => Dư Cu => Muối sắt (III) đã bị khử hết xuống sắt (II)
10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO4 →5Fe2(SO4)3+ K2SO4+ 2MnSO4+ 8H2O
nKMnO4= 0,048 mol
=> nFeSO4= 0,24 mol
Cu+ Fe2(SO4)3 → CuSO4+ 2FeSO4
=> nFe2(SO4)3= nCu phản ứng= 0,12 mol
Fe2O3+ 3H2SO4 -→ Fe2(SO4)3+ 3H2O
=> nFe2O3= 0,12 mol
=> mFe2O3= 19,2g
Sau phản ứng, chất rắn giảm = m - 0,328m = 0,672m (gam)
m rắn giảm = mFe2O3 + mCu phản ứng
=> 19,2+ 0,12.64= 0,672m
=> m = 40g
Cách 2
Dung dịch X chứa Cu2+ và Fe2+
Ta có: nKMnO4 = 0,048 mol
Áp dụng BT e ta có: nFe2+ = 5.0,048 = 0,24 mol
BTNT nên nFe2O3 = 0,12 mol
Rắn không tan gồm Fe2O3 và Cu (0,12 mol)
=> m – 0,328m = 160.0,12 + 64.0,12 = 26,88
=> m = 40 gam
Chọn từ thích hợp (xenlulozơ hoặc tinh bột) rồi điền vào các chỗ trống:
a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều ...
b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là ...
c) ... là lương thực của con người
a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều tinh bột.
b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
c) Tinh bột là lương thực của con người.
Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả 3 ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5.(SGK)
a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5?
b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với KMnO4, không tan trong KMnO4 nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng với KMnO4, làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.
b) 3CH3-(CH2)3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3CH3-(CH2)3-CHOH-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2.
Câu A. 2,24 lít
Câu B. 3,36 lít
Câu C. 4,48 lít
Câu D. 5,6 lít
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối. Giá trị của m là?
MX= 44.2 = 88;
nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.