Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu C. Na2CO3 và BaCl2. Đáp án đúng
Câu D. FeCl2 và AgNO3.
Chọn C
- Các phản ứng xảy ra:
A. 2NaHSO4 (X) + Ba(HCO3)2 (Y)→ BaSO4↓ (Z) + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O;
BaSO4 (Z) + H2SO4 : không xảy ra phản ứng
B. Ba(HCO3)2 (X) + Ba(OH)2 (Y)→ 2BaCO3 ↓(Z) + 2H2O ;
BaCO3 (Z) + H2SO4→ BaSO4↓ + CO2↑ + H2O ;
Lưu ý: Y là dung dịch muối do đó đáp án B không thỏa mãn.
C. Na2CO3 (X) + BaCl2 (Y) → BaCO3 (Z) + 2NaCl ;
BaCO3 (Z) + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
D. FeCl2 (X) + AgNO3 (Y) →Fe(NO3)3 + AgCl ↓+ Ag↓ ;
AgCl và Ag không tác dụng với H2SO4
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba khí : etan, etilen và cacbon đioxit.
Thử với nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là etilen :
Hai khí còn lại đem thử với nước vôi trong ; chất nào làm dung dịch vẩn dục là C02 :
Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 19,6.
Câu B. 9,8.
Câu C. 16,4.
Câu D. 8,2
Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, atanol, và lòng trắng trứng.
Chọn Cu(OH)2
| Glucozo | Glixerol | Etanol | Lòng trắng trứng | |
| Cu(OH)2 lắc nhẹ | Dd trong xuốt màu xanh lam | Không phản ứng (nhận ra etanol) | Màu tím (nhận ra lòng trắng trứng) | |
| Cu(OH)2, to | Tủa đỏ gạch | Không đổi màu | ||
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn
* Về monome:
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.
- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.
Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.
Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu?
Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.
⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.
⇒ nbutađien = nBrom ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54) : 104 = 0,043 mol.
nbutađien : nstiren = 0,022 : 0,043 ≈ 1 : 2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.