Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thuốc thử nhận biết dung dịch mất nhãn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:

Đáp án:
  • Câu A. NaOH

  • Câu B. Ba(OH)2

  • Câu C. NaHSO4

  • Câu D. BaCl2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu nào sau đây không đúng:


Đáp án:
  • Câu A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.

  • Câu B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.

  • Câu C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

  • Câu D. Hợp chất NH2 - CH - CH -CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit

Xem đáp án và giải thích
Xác định dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.

- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. BaCl2.

  • Câu B. CuSO4.

  • Câu C. Mg(NO3)2.

  • Câu D. FeCl2.

Xem đáp án và giải thích
Tìm giá trị mol
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với ?

Đáp án:
  • Câu A. 3,0

  • Câu B. 2,3

  • Câu C. 3,3

  • Câu D. 1,3

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .



Đáp án:

Đặt X là khối lượng mol của kim loại kiểm thổ.

Theo sơ đồ phản ứng : 1 mol MCl2 →1 mol MSO4

(X + 71) g MC12 → (X + 96) g MSO4

1,04 g MC12       → 1,165 g MSO4

⟹ 1,165.(X + 71) = 1,04.(X + 96)

Giải ra được X = 137. Vậy M là Ba, muối là BaCl2.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…