Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ: a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit. b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ:

a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.

b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.


Đáp án:

a) CH3COOH có tính chất đầy đủ của một axit.

CH3COOH + H2O ⇔ CH3COO- + H3O+. Làm quỳ tím hóa đỏ.

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3-COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

b) 2CH3-COOH + Na2CO3 → 2CH3-COONa + CO2 + H2O

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đipeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất oxi và lưu huỳnh

- Tiến hành TN:

   + Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình oxi

   + Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn

- Hiện tượng:

   + Đoạn dây thép cháy đỏ. Khi đưa vào bình oxi, dây thép tiếp tục cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn ra như pháo hoa.

PTHH: 3Fe + 2O2 -to→ Fe3O4

Fe: chất khử

O2: chất oxi hóa

   + Fe và S cháy mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, hỗn hợp đỏ rực.

PTHH: Fe + S -to→ FeS

Fe: chất khử

S: chất oxi hóa

- Giải thích: Oxi và lưu huỳnh có tính oxi hóa, có khả năng oxi hóa nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.

2. Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh

- Tiến hành TN: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình oxi.

- Hiện tượng: Khi đốt, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó sôi, mùi hắc khó chịu. Khi đưa vào bình oxi phản ứng cháy mãnh liệt hơn.

- Giải thích: S bị oxi hóa bởi oxi. Trong môi trường nhiều oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.

PTHH: S + O2 -to→ SO2

S: Chất khử

O2: Chất oxi hóa

3. Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ

- Tiến hành TN: Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn

- Hiện tượng: Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt → màu nâu đỏ → lưu huỳnh màu da cam.

- Giải thích: Trạng thái của S phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi đun nóng ở các nhiệt độ khác nhau S có cấu tạo phân tử và trạng thái khác nhau.

Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
< 113oC Rắn Vàng Vòng S8
119oC Lỏng linh động Vàng Vòng S8
187oC Lỏng quánh nhớt Nâu đỏ Chuỗi S8 → Sn
445oC Hơi Vàng Chuỗi Sn → Snhỏ
1400oC Hơi Vàng Chuỗi S2
1700oC Hơi Vàng Nguyên tử S

Xem đáp án và giải thích
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.


Đáp án:

CT muối clorua của KL kiềm là MCl

2MCl -dpnc→ 2M + Cl2

Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2: nCl2 = 0,04 mol

Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)

M = 3,12/0,08 = 39

→ M là K

Công thức muối KCl

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm ba este no, đơn chức mạch hở X, Y, Z và đều có phân tử khối nhỏ hơn 88. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm ba este no, đơn chức mạch hở X, Y, Z và đều có phân tử khối nhỏ hơn 88. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

E gồm: HCOOCH3; HCOOC2H5; CH3COOCH3

Muối gồm HCOONa và CH3COONa có tổng số mol là 0,1 mol

=> 68.0,1 < mmuối < 82.0,1 => chọn mmuối = 7,4

Xem đáp án và giải thích
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…