Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
Câu C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. Đáp án đúng
Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
- Khi đốt cháy X có nCO2 = nH2O → 44nCO2 + 18nH2O = mbình tăng → 44a + 18a = 7,75 → a = 0,125 mol - Xét quá trình X tác dụng với NaOH : + Nhận thấy rằng, nNaOH > nanken → trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì : neste A = nanken = 0,015 mol → naxit (B) = nX – neste = 0,025 mol - Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1) → nA. CA + nB.CB = nCO2 → 0,015CA + 0,025CB = 0,125 → CA = 5, CB = 2 (Thỏa mãn) → Vậy A là C5H10O2 và B là C2H4O2 A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: Δm = 102nA – 60nB = 0,03 g. B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162. C. Đúng, %mA = (102nA)/ (102nA + 60nB)x100 = 49,5% 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân); C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH. → Đáp án C
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Các chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3, KNO3
Câu A. 650 gam
Câu B. 810 gam
Câu C. 550 gam
Câu D. 750 gam
Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.
Theo đề bài ta có: (73.63 + 27.x)/100 = 63,546 ⇒ x = 65
Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số mấy?
Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p63d24s2
Vậy nguyên tố X có 22 electron và nằm ở ô thứ 22 trong bảng tuần hoàn.
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
nH2 = [PV]/[RT] = 0,25 mol
Gọi kim loại kiềm thổ là R.
R + 2H2O → R(OH)2 + H2
MR = 10/0,25 = 40 ⇒ R là canxi (Ca)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.