Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, FeO, BaO, MgO, Al2O3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, FeO, BaO, MgO, Al2O3


Đáp án:

Oxit

Bazơ tương ứng

Na2O

NaOH

FeO

Fe(OH)2

BaO

Ba(OH)2

MgO

Mg(OH)2

Al2O3

Al(OH)3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là


Đáp án:

Y no và có K = 3 nên nX = nY = 0,08/2 = 0,04 mol

=> n tổng muối = 3nx = 0,12 mol

nC17H33COOK = nH2 = 0,2 mol

=> nC17H35COOK = 0,12 - 0,02 = 0,1 mol

=> a = 38,6g

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do


Đáp án:
  • Câu A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

  • Câu B. phản ứng màu của protein.

  • Câu C. sự đông tụ của lipit.

  • Câu D. phản ứng thủy phân của protein.

Xem đáp án và giải thích
Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

nCH2OH[CHOH]4CHO = nCH2OH[CHOH]4CH2OH = 0,01 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :

M = (0,01.180)/80% = 2,25g

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 g. Hãy xác định ion kim loại trong dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 g.

Hãy xác định ion kim loại trong dung dịch.





Đáp án:

Phương trình ion thu gọn:

                          

2,24 g ion  bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại  M bám trên lá kẽm.

Khối lượng mol của kim loại M là :  

Những dữ kiện này ứng với ion trong dung dịch ban đầu.




Xem đáp án và giải thích
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu

Gọi x là khối lượng Al phản ứng.

(a - x) + 192x/54 = a + 1,38 => x = 0,54g

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…