Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+,Fe3+
Na(Z = 11) : 1s22s22p63s1
Mg(Z = 12) : 1s22s22p63s2
Ca(Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Fe(Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2
Na+(Z = 11) : 1s22s22p6
Mg2+ (Z = 12) : 1s22s22p6
Ca2+ (Z = 20) : 1s22s22p63s23p6
Fe2+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d6
Fe3+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d5
Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na2CO3 và 168 gam NaHCO3. Tính hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ?
Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
nCO2 (1) = nNaHCO3 = 168: 84 = 2 mol
nCO2 (2) = nNa2CO3 = 106: 106 = 1 mol
⇒ nCO2 thực tế = 2 + 1 =3 mol
Theo phương trình:
nCO2 = 2nglucozo = (2.360) : 180 = 4 mol
=> %H = (3/4).100% = 75%
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là
Giải
Ta có: nY = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nH2 = 0,15 mol
Ta có : O2 (x mol), Cl2 (y mol)
→ x + y = 0,15 (1)
32x + 71y = mZ – mX = 16,2 – 7,5 = 8,7
→ x = 0,05 và y = 0,1
Ta lại có : Mg (a mol), Al (b mol)
→ 24a + 27b = 7,5
BT e ta có : 2a + 3b = 4.0,05 + 2.0,1 + 2nH2 = 0,4 + 2.0,15 = 0,7
→ a = 0,2 và b = 0,1
→ %mMg = (0,2.24.100) : 7,5 = 64,0%
Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
Một số thí dụ về loại phản ứng:
- Phản ứng nhanh: Phản ứng nổ, sự đốt cháy các nhiên liệu (than, dầu, khí đốt), phản ứng giữa hai dung dịch H2SO4 và BaCl2 ...
- Phản ứng chậm: Sự lên men rượu, sự gỉ sắt.
Em hãy cho biết:
a) Kim loại đồng và sắt được tạo nên từ những nguyên tố nào?
b) Khí nitơ và khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?
a) Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu).
Kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N).
Khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo (Cl).
Có 4 mệnh đề sau
(1) Hỗn hợp N2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư
Số mệnh đề đúng là
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
1 2
⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (1) đúng.
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
1 → 2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
1 2
⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (2) đúng.
(3) 3Cu + 8H+dư + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
1 1
Do 1/3 < 1/2 nên Cu hết, NO3- dư ⟹ hỗn hợp tan hết ⟹ (3) đúng.
(4) không thể tan hết vì CuS không phản ứng với HCl ⟹ (4) sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet