Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+,Fe3+
Na(Z = 11) : 1s22s22p63s1
Mg(Z = 12) : 1s22s22p63s2
Ca(Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Fe(Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2
Na+(Z = 11) : 1s22s22p6
Mg2+ (Z = 12) : 1s22s22p6
Ca2+ (Z = 20) : 1s22s22p63s23p6
Fe2+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d6
Fe3+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d5
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
Câu C. Các protein đều dễ tan trong nước.
Câu D. Các amin không độc
Câu A. 58,8.
Câu B. 64,4.
Câu C. 193,2.
Câu D. 176,4.
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Lời giải:
Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo
+) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1
+) Phần 2: nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160
⇒ x = 0,15; y = 0,05
⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.
Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol (n > 1) và y mol (m > 3). Vì = 25,8 X 2 (g/mol) nên :
x mol nx mol
y mol my mol
SỐ mol CO2 = SỐ mol BaCO3= = 0,18 (mol)
nx + my = 0,18 (2)
Khối lượng hỗn hợp A :
(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
14(nx + my) + 2x = 2,58 => 2x = 2,58 - 14 X 0,18
x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02
Thay giá trị của x và y vào (2) ta có
0,03n + 0,02m = 0,18
3n + 2m = 18
3n = 18 - 2m
n = 6 -
Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.
Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C6H12 là chất lỏng (ts = 81°C).
% về thể tích của C4H10 : (. 100% = 60,0%
% về thể tích của C3H6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của 17O = 0,039%
⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử
99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử
0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip