Vì sao gạo nếp nấu lại dẻo?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao gạo nếp nấu lại dẻo?


Đáp án:

Tinh bột là hỗn hợp của 2 thành phần amilozo và amilopectit. Amilozo tan được trong nước, còn amilopectit không tan trong nước, trong nước nóng tạo hồ tinh bột, quyết định độ dẻo của tinh bột.

Tinh bột có trong gạo tẻ, ngô tẻ có hàm lượng amilopectit cao chiếm 80%, amilozo chiếm 20%. Nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ thường có độ dẻo bình thường .Tinh bột có trong gạo nếp, ngô có hàm lượng amilopectit rất cao chiếm 90%, amilozo chiếm 20%. Nên cơm gạo nếp, ngô thường dẻo hơn nhiều so với cơm gạo tẻ, ngô tẻ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tiính khối lượng kết tủa từ phản ứng giữa ion bạc và ion clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là


Đáp án:
  • Câu A. 40,92 gam

  • Câu B. 37,80 gam

  • Câu C. 49,53 gam

  • Câu D. 47,40 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là


Đáp án:

Dung dịch X chứa Ca2+ ; Na + ; AlO2- (có thể có OH-).

Chất rắn Y là MgO; có thể có Al2O3 dư

X + CO2 dư → Ca(HCO3)2; NaHCO3 và kết tủa là Al(OH)3

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH. a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không dùng thêm thuốc thử nào khác. b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH.

a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không dùng thêm thuốc thử nào khác.

b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.


Đáp án:

a) Nhận ra dung dịch CuSO4 do có màu xanh.

- Nhỏ dd CuSO4 vào 3 mẫu thử còn lại

- Nhận ra NaOH vì tạo kết tủa Cu(OH)2 với CuSO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

- Lấy kết tủa cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra HCl do HCl hòa tan kết tủa

2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

- Còn lại là NaCl

b) Thuốc thử lựa chọn: quỳ tím.

HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

NaOH làm quỳ tím hóa xanh.

Lấy NaOH cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CuSO4 do tạo kết tủa Cu(OH)2.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Chất còn lại là NaCl

Xem đáp án và giải thích
phương pháp loại tạp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :

Đáp án:
  • Câu A. Cho một lá nhôm vào dung dịch

  • Câu B. Cho lá sắt vào dung dịch

  • Câu C. Cho lá đồng vào dung dịch

  • Câu D. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.

Xem đáp án và giải thích
Rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi. Như vậy rượu nguyên chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi. Như vậy rượu nguyên chất là gì?


Đáp án:

Rượu nguyên chất là một hợp chất do được tạo nên từ 3 nguyên tố là C, H và O.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…