Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 3
(1). Sục Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Là phản ứng oxi hóa khử 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2 Nếu là vôi tôi hoặc sữa vôi (Ca(OH)2 đặc như bột loãng) thì cho clorua vôi: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O (2). Sục CO2 vào dung dịch clorua vôi. Không phải phản ứng oxi hóa khử 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO Chú ý: cloruavoi là muối hỗn tạp của Cl− và ClO− (3). Sục O3 vào dung dịch KI. Là phản ứng oxi hóa khử H2O + 2KI + O3 → I2 + 2KOH + O2 (4). Sục H2S vào dung dịch FeCl2. Không có phản ứng (5). Cho HI vào dung dịch FeCl3. Là phản ứng oxi hóa khử 2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + I2 6. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng vào NaBr tinh thể. Là phản ứng oxi hóa khử Chú ý: Phương pháp này không điều chế được HBr (tương tự với HI) H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr H2SO4 + 2HBr → Br2 + 2H2O + SO2
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozo có chứa 5 nhóm hydroxyl trong phân tử:
Câu A. Phản ứng tạo 5 chức este trong phân tử
Câu B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
Câu C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu
Câu D. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Kim loại + HCl → muối + H2
Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra
⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá..) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Câu A. Dùng fomon, nước đá.
Câu B. Dùng phân, đạm, nước đá.
Câu C. Dùng nước đá, và nước đá khô.
Câu D. Dùng nước đá khô, fornon.
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
Câu A. Na + CH3OH -->
Câu B. CH3NH3Cl + NaOH -->
Câu C. CH3COOC2H5 + KOH -->
Câu D. CH3COOH + NaHCO3 -->
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
z 3z/2
Phần không tan là Fe và Cr
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
x x
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)
y y
nH2 (1) = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Số mol H2 (2), (3): nH2 (2), (3) = 38,08/22,4 = 1,7 mol
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Cr, Al
Theo bài ra ta có hệ phương trình.
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
%mFe = (1,55.56)/100. 100% = 86,8%
%mCr = (0,15.52)/100. 100% = 7,8%
%mAl = 100% - (86,8% + 7,8%) = 5,4%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet