Câu A. axetylen
Câu B. canxi xianamit
Câu C. thép
Câu D. đất đèn Đáp án đúng
Canxi cacbua được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong các lò hồ quang ở nhiệt độ 2.000 °C, nguyên liệu là đá vôi và than cốc. Phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO Quá trình tác dụng giữa cacbon và canxi oxit sẽ tạo thành canxi cacbua hay còn gọi là quá trình sản xuất đất đèn. Mở rộng: Đất đèn được tạo ra ở nhiệt độ rất cao, 2.000 °C, nhiệt độ không dễ tạo ra bằng phương pháp gia nhiệt truyền thống (bằng than hoặc củi). Vì lẽ đó, phản ứng phải thực hiện trong lò hồ quang với các thanh điện cực bằng than chì. Sản phẩm của phản ứng có khoảng 80% về khối lượng là canxi cacbua, có dạng hạt kích thước từ vài mm đến 50 mm. Những tạp chất chủ yếu nằm ở các hạt có kích thước nhỏ. Hàm lượng CaC2 trong sản phẩm được xác định bằng lượng axetylen tạo ra khi tác dụng với nước.
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
a) Ta có:
Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O.
Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H2O.
→ x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng:
mCaO + mH2O = mCa(OH)2
2,8 + 0,9 = 3,7 (g)
Vậy khối lượng của Ca(OH)2 là 3,7g.
b) Vì nước tinh khiết có D = 1g/ml → mH2O = 400g.
Vậy khối lượng của dd Ca(OH) 2: 2,8 + 400 = 402,8g.
Nguyên liệu để chế tạo phim không cháy là:
Câu A. Tơ visco.
Câu B. Tơ axetat.
Câu C. Tơ nilon.
Câu D. Tơ capron.
Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có 6 loại phân tử O2 đó là:
phân tử oxi là: 16O- 16O, 16O- 17O, 16O- 18O, 17O- 17O, 17O- 18O, 18O- 18O
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6
⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)
Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam glixerol (glixerin) và 429 gam hỗn hợp 2 muối. Tìm hai loại axit béo đó?
Gọi hai muối lần lượt là RCOONa và R’COONa.
⇒ 0,5. (RCOOH + 22) + 1.(R’COOH + 22) = 229
⇔ RCOOH + 2R’COOH = 792
⇒ RCOOH = 280 (C17H31COOH)
R’COOH = 256 (C15H31COOH)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip