Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là


Đáp án:

MX = 19,2.2 = 38,4

⇒nO2 + nO3=1 ; 32nO2 + 48nO3 =38

⇒ nO2 =0,6 ;nO3 = 0,4

CO + O → CO2 ⇒ nCO = a = 2nO2 + 3nO3 = 2.0,6 + 3.0,4 = 2,4 (mol)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

- Tính khối lượng chất kết tủa thu được


Đáp án:

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 0,06 mol => mS = 1,92g;

nH2O = 0,06 mol => mH = 0,12g; 

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng:

3H2S-2  +  H2S+6O   --> 4S0 + 4H2O

Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S

nH2S = 2,04/34 = 0,06 mol;

Theo phương trình: nS = 4/3nH2S = 0,08 mol;

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

 

Xem đáp án và giải thích
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng khi nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng khi nào?


Đáp án:

Chiều thuận của phản ứng có tổng số mol khí giảm ⇒ muốn tăng hiệu suất thì tăng áp suất

Chiều thuận của phản ứng là chiều tỏa nhiệt ⇒ tăng hiệu suất thì giảm nhiệt độ

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức dựa vào giả thuyết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3OH và NH3

  • Câu B. CH3OH và CH3NH2

  • Câu C. CH3NH2 và NH3

  • Câu D. C2H3OH và N2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là bao nhiêu gam?


Đáp án:

NH4Cl (x mol); (NH4)2SO4 (y mol)

nBaSO4 = y = 0,04 mol

nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol

mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam

Xem đáp án và giải thích
Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ(đúng), chữ S(sai) sao cho thích hợp: A. Amin là loại hợp chất có nhóm –NH2 trong phân tử B. Hai nhóm chức –COOH và –NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ(đúng), chữ S(sai) sao cho thích hợp:

A. Amin là loại hợp chất có nhóm –NH2 trong phân tử

B. Hai nhóm chức –COOH và –NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực

C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit

D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit


Đáp án:

A - S

B - Đ

C - Đ

D - S

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…