Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là gì?


Đáp án:

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là dung dịch H2SO4 đậm đặc.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau: a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ] b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ] c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ] d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau:

a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ]

b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ]

c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ]

d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Xem đáp án và giải thích
Tìm khối lượng hỗn hợp muối nitrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    44,3

  • Câu B.

    52,8

  • Câu C.

    47,12

  • Câu D.

    52,5

Xem đáp án và giải thích
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

 


Đáp án:

nH2 = 1/2 = 0,5 mol;

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nMg = x; nFe = y.

nH2 = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56y = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot


Đáp án:

mNaOH (trước điện phân) = (200.10)/100 = 20 (gam).

Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:

H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi

Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân

⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam)

⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam)

⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3). (1/2). 22,4 = 74,7 lít và VH = (20/3).22,4 = 149,3 lít.

Xem đáp án và giải thích
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…