Câu A. 6
Câu B. 7 Đáp án đúng
Câu C. 8
Câu D. 10
Các phương trình phản ứng: (1). AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 (2). 2C + O2 → 2CO (3).C2H6 →(t0) C2H4 + H2 (4). H2SO4 + Ba → H2 + BaSO4 (5).2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3 (6). O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2 (7). 3O2 + 2N2O → 4NO2 (8).CH3COOCH3 →(t0) C2H5OH + CH3OH (9). HCl + NaHSO3 → H2O + NaCl + SO2 (10).(NH4)2CO3 + FeSO4 → (NH4)2SO4 + FeCO3 (11). 2AgNO3 + Ba(OH)2 → Ag2O + Ba(NO3)2 + H2O (12). 10HNO3 + Fe3O4 → 5H2O + NO2 + 3Fe(NO3)3 => Có 7 phương trình tạo ra chất khí
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 1
Câu D. 2
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi
nMnO2 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5.4 = 2 mol
MnO2 + HCl đặc --t0--> MnCl2 + Cl2 + H2O
0,8 0,8
=> nCl2= nMnO2 = 0,8 (mol)
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
Trước pu: 0,8 2 0 0 0
Phản ứng: 0,8 1,6 0,8 0,8 0,8
Sau pu: 0 0,4 0,8 0,8 0,8
Nồng độ mol/l của từng chất trong dung dịch sau phản ứng: CM(NaCl) = CM(NaClO) = 1,6M
CM(NaOH) = 0,8M
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
a. H2O( xúc tác H2SO4)
b. HBr
c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)

Câu A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.
Câu B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
Câu C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
Câu D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.
Câu A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
Câu B. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu D. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.