Câu A. natri hidroxit
Câu B. đồng (II) hidroxit Đáp án đúng
Câu C. Axit axetic
Câu D. đồng (II) oxit
Chọn B. - Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng Cu(OH)2. Hiện tượng: tạo phức màu xanh lam.
Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
mC2H5OH nguyên chất = 100. 0,46.0,8 = 36,8
⇒ nCO2 = nC2H5OH = 0,8 mol
⇒ mNa2CO3 = 0,8.106 = 84,8g
Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ.
Có 5 dung dịch muối là: . Trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch muối trên
- Cation trong dung dịch có màu xanh.
- Cho dung dịch kiềm, thí dụ dung dịch NaOH vào các dung dịch còn lại
+ Có kết tủa trắng keo, tan trong dung dịch NaOH dư là dung dịch có chứa cation :
+ Có kết tủa nâu đỏ là dung dịch có chứa cation :
+ Có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ là dung dịch có chứa cation :
(trắng xanh)
(nâu đỏ)
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
Câu A. Cu(OH)2/ OH
Câu B. NaOH
Câu C. HNO3
Câu D. AgNO3 / NH3
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Tìm m?
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH
M(RCOOH) = (46.5 + 60.1 + 74.1) : 7 = 52
=>M(R) = 7nX = 5,2 : 52 = 0,1 mol
PTPƯ: RCOOH + C2H5OH ⇆ RCOOC2H5 + H2O.
Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.
→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)
→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB