Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là


Đáp án:

2nFe <nAg+ <3nFe => Fe và Ag+ đều phản ứng hết

Chất rắn chỉ có Ag (0,09 ) mol => mAg = 9,72 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?


Đáp án:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn 24/12 = 2  lần nguyên tử cacbon.

Xem đáp án và giải thích
Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)


Đáp án:

* Từ MgCO3 → Mg

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)

MgCl     ---đpnc--->  Mg   + 1/2Cl2  (2)

* Từ CuS → Cu

2CuS + 3O2 --t0--> 2CuO + 2SO2 (1)

H2  + CuO --t0--> Cu + H2O (2)

*Từ K2SO4 → K

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl (1)

KCl  --đpnc--> K + 1/2Cl2 (2)

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.



Đáp án:

Vì chỉ có Fe phản ứng sinh ra khí NO, sử dụng phương trình cho - nhận e

⟹ nFe =nNO =0,05-mol.

Fe ban đầu =0,05.56 = 2,8(gam) ⟹ m Fe2O3 sau = 160.0,025 = 4(gam)

 mFe2O3 ban đầu = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

Vậy m = 4 + 7,2 =11,2 (gam).

 




Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?


Đáp án:

mbình (1) tăng = mH2O = 5,4 gam ⇒ mH = 0,6 g

n↓ = nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol ⇒ mC = 3,6 g

⇒ mO = mX – mC – mH = 3,2 g ⇒ %mO = 43,24%

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.


Đáp án:

2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

0,1                                               0,1                0,15              mol

⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là Fe(OH)3

⇒ VCO2= 0,15.22,4 = 3,36 lít

2Fe(OH)--t0--> Fe2O3 + 3H2O

0,1                          0,05

⇒ Chất rắn D là Fe2O3

⇒ mD = 0,05.160 = 8 g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…