Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.
Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Thí nghiệm 1: Suất điện động của các pin điện hóa Zn - Cu và Zn - Pb
a) Pin điện hóa Zn - Cu
- Tiến hành TN:
+ Lắp pin điện hóa theo sơ đồ hình 5.3
+ Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd CuSO4 1M
+ Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3
+ Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Cu ở bên phải
- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu đo được là 1,1V
b) Pin điện hóa Zn - Pb -
Tiến hành TN:
+ Lắp pin điện hóa Zn - Pb tương tự như sơ đồ của pin điện hóa Zn - Cu
+ Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd Pb(NO3) 1M
+ Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3
+ Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Pb ở bên phải
- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn - Pb đo được là 0,63V
⇒ Suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu lớn hơn của pin điện hóa Zn-Pb
Thí nghiệm 2: Điện phân dung dịch CuSO4, các điện cực bằng graphit
- Tiến hành TN:
+ Lắp dụng cụ điện phân dd CuSO4 như hình sau:
+ Điều chỉnh dòng điện đi qua vào dung dịch
- Hiện tượng:
+ Ở cực (-) xuất hiện kim loại màu đỏ bám trên catot
+ Ở cực (+) xuất hiện bọt khí
- Giải thích: Khi có dòng điện:
+ Ở cực (+) xảy ra sự oxi hóa H2O sinh ra khí O2
+ Ở cực (-) xảy ra sự khử Cu2+ thành Cu
Câu A. 12
Câu B. 7
Câu C. 9
Câu D. 6
Cho lá Fe kim loại vào :
a. Dung dịch H2SO4 loãng
b. Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
a. Cho lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng , ban đầu có phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Xuất hiện bọt khí hidro, sau một thời gian bọt khí H2 sinh ra bám trên mặt thanh sắt sẽ ngăn cản không cho thanh sắt tiếp xúc với dung dịch H2SO4. Phản ứng dừng lại.
b. Cho một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 có phản ứng
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu ↓
Cu sinh ra bám trên bề mặt thanh sắt hình thành cặp pin điện hóa Fe-Cu. Lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa trong dung dịch H2SO4 loãng
Tính khử : Fe mạnh hơn Cu nên Fe đóng vai trò là cực âm. Cu đóng vai trò là cực dương
Tại cực âm: Fe - 2e → Fe2+
Tại cực dương : 2H+ + 2e → H2
Như vậy ta thấy bọt khí H2 thoát ra ở cực Cu, không ngăn cản Fe phản ứng với H2SO4 nên phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn, bọt khí H2 thoát ra nhiều hơn.
Cho một ít bột đồng vào dung dịch . Sau một thời gian thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai kim loại. Hãy tách riêng từng kim loại và từng muối ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học.
- Hỗn hợp hai kim loại là Cu (dư) và Ag.
- Dung dich hai muối là và (dư).
a) Tách riêng các kim loại: Đốt nóng hỗn hợp kim loại trong dư được hỗn hợp CuO và Ag.
Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch loãng được và Ag. Lọc tách Ag và dung dịch .
Điện phân dung dịch thu được Cu ở catot.
b) Tách riêng các muối: ngâm một lượng bột Cu (dư) vào dung dịch hai muối được Ag và dung dịch : Cho Ag tác dụng với dung dịch , thu được .
Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc)ẳ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip