Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?


Đáp án:

Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = (150.7)/100 = 10,5 gam

Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd - mct = 150-10,5 = 139,5 gam

Pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 200ml. Đong 139,5 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm nhận xét đúng về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Trong X có ba nhóm –CH3.

  • Câu B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

  • Câu C. Chất Y là ancol etylic.

  • Câu D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Halogen là những chất oxi hóa yếu. (2). Khả năng oxi hóa của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hóa : ‒1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học. (5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5 ns2. (6). Các ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ đều tạo kết tủa với Ag+. (7). Các ion Cl‒, Br‒, I‒ đều cho kết tủa màu trắng với Ag+. (8). Có thể nhận biết ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ chỉ bằng dung dịch AgNO3. (9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl‒ mới tạo kết tủa với Ag+. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2


Đáp án:

Các phương trình hóa học của axit 2-aminopropanoic (alanin)

CH3CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3CH(NH2)-COONa + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3CH(NH3HSO4)-COOH + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + CH3OH <-- khí HCl--> CH3CH(NH2)-COOCH3 + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3CH(OH)-COOH + H2O + N2

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa học.


Đáp án:

Nguyên tắc sản xuất gang : Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao). Các phương trình hóa học xảy ra :

    C + O2 → CO2

    C + CO2 → 2CO

Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt:

    3CO + Fe2O3 → 3CO2 ↑ + 2Fe

    MnO2 + 2CO → Mn + 2CO2 ↑

    SiO2 + 2CO → Si + 2CO2 ↑

Sắt nóng chảy hòa tan cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :

Đáp án:
  • Câu A. 10,0 gam

  • Câu B. 6,8 gam

  • Câu C. 9,8 gam

  • Câu D. 8,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…