Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = (150.7)/100 = 10,5 gam
Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd - mct = 150-10,5 = 139,5 gam
Pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 200ml. Đong 139,5 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%
Cho 0,99 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dich HCl 0,1M. Thành phần phần tram khối lượng của A trong hỗn hợp trên là?
Gọi CTTB của hai kim loại là M
nMOH = nHCl = 0,05 mol
nM = 0,05 ⇒ M = 0,99 : 0,05 = 19,8 ⇒ A: Li (7 < 19,8); do K = 39 > 19,8
Gọi nLi = x mol; nK = y mol
7x + 39y = 0,99; x + y = 0,05
x = 0,03 ⇒ %mLi = (0,03.7/0,99). 100% = 21,21%
Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?
Khối lượng của 0,1 mol nhôm là:
mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là
Gly-Lys + 3HCl → muối
x mol
111,5x + 219x=6,61
=> x= 0,02 mol
=> m= 4,06 gam
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch HCl được 4,48 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là
Khí gồm H2 (0,1) và CO2 (0,1)
=> nFe = FeCO3 = 0,1 mol
=> m = 17,2g
Câu A. 10,08.
Câu B. 4,48.
Câu C. 6,72.
Câu D. 8,96.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.