Từ một loại dầu mỏ, bằng cách chưng cất người ta thu được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crăckinh dầu mazut đó thì thu thêm được 58% xăng (tính theo dầu mazut). Từ 400 tấn dầu mỏ trên có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?
m xăng= (400.16)/100+ ((400.59)/100).58/100 = 200,88 tấn
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường
Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3
Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3
Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng
Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu A. 0,448 lít.
Câu B. 0,336 lít.
Câu C. 0,112 lít.
Câu D. 0,224 lít.
Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được
Số mol chất tan là: nCuSO4 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
Áp dụng công thức: CM = 0,5M
Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần. - Phần 1: có khối lượng m1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H2. - Phần 2: có khối lượng m2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết m2 – m1 = 32,8. Giá trị của m bằng:
Câu A. 1,74 gam hoặc 6,33 gam
Câu B. 33,6 gam hoặc 47,1 gam
Câu C. 17,4 gam hoặc 63,3 gam
Câu D. 3,36 gam hoặc 4,71 gam
Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Có bao nhiêu số liên kết peptít trong 1 phân tử X?
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
X + (n+1)HCl + H2O --> muối
0,1 0,1(n+1) 0,1
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7