Câu A. C4H6O2
Câu B. C5H10O2 Đáp án đúng
Câu C. C4H8O2
Câu D. C5H8O2
Chọn B. - Khi đốt cháy X nhận thấy: nCO2 = nH2O = 0,075 mol; => M(X) = 1,53.n / 0,075 => n = 5. => X là C5H10O2
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
mphân bón = 100 gam=> mK2O = 55 gam => nK2O = 55/94 => nKCl = 1,17 mol
=> mKCl = 87,18 gam
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào? Viết cấu hình electron của chúng.
Cấu hình của ion Ca2+: 1 s22s22p63s23p6. Giống cấu hình electron của nguy tử khí hiếm đứng trước nó là agon (Ar) và cấu hình electron của ion Cl-
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tìm tên gọi của X
Bản chất của phản ứng là :
–NH2 + H+ → NH2+ (1)
Theo giả thiết ta có :

Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% tính khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ

Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.
Theo (1) và giả thiết ta có :

Viết biểu thúc hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb cho các trường hợp sau: HF, ClO-; NH4+; F-.
HF ↔ H+ + F-
Ta có: Ka = {[H+][F-]}/[HF]
ClO- + H2O ↔ HClO + OH-
Ta có: Kb = {[HClO][OH-]}/[ClO-]
NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+
Ta có : Ka = {[NH3][H3O+]}/[NH4+]
F- + H2O ↔ HF + OH-
Ta có : Kb = {[OH-][HF]}/[F-]
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip