Công thức phân tử của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

Đáp án:
  • Câu A. C4H6O2

  • Câu B. C5H10O2 Đáp án đúng

  • Câu C. C4H8O2

  • Câu D. C5H8O2

Giải thích:

Chọn B. - Khi đốt cháy X nhận thấy: nCO2 = nH2O = 0,075 mol; => M(X) = 1,53.n / 0,075 => n = 5. => X là C5H10O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3 a)  Thêm Mg vào dung dịch A→ dung dịch B có 3 muối tan. b)  Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3

a)  Thêm Mg vào dung dịch A→ dung dịch B có 3 muối tan.

b)  Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan.

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.





Đáp án:

 a) Mg +Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4        (1)

Mg + CuSO4→ MgS04 + Cu    (2)

Dung dịch B có 3 muối là MgSO4, FeSO4 và CuSO4 dư.

b) Dung dịch C có 2 muối tan là MgSO4 và FeSO4.




Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no


Đáp án:

Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen

- Tiến hành:

    + Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.

    + Đun nóng hỗn hợp

    + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn

    + Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4

- Hiện tượng:

    + Dung dịch có bọt khí sủi lên

    + Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

    +  Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    + Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2    

b) Tương tự thí nghiệm (a):

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4

c)    + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Đốt khí sinh ra

- Hiện tượng, giải thích:

    + Có khí sinh ra là C2H2

PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2    

a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.

c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than

Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.

- Tiến hành:

a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát

b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.

- Hiện tượng, giải thích:

a) Dung dịch brom bị mất màu da cam

Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.

b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt

Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.

Xem đáp án và giải thích
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.


Đáp án:

C6H10O5 + H2O -(lên men rượu)→ C6H12O6 (1)

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)

Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là: 150. 81% = 121,5 gam.

nC6H10O5 = nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH ⇒ nC2H5OH = 2nC6H10O5 = (2.121,5)/162 = 1,5 mol.

Thể tích ancol nguyên chất là :

VC2H5OH nguyên chất = (1,5.46)/0,8 = 86,25 ml ⇒ VC2H5OH 46o = 86,25/22,4 = 187,5 ml

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 g hợp kim của Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu). Xác định thành phần phần trăm của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 g hợp kim của Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu). Xác định thành phần phần trăm của hợp kim.



Đáp án:

Hợp kim Zn và Cu phản ứng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng tạo khí còn Cu không phản ứng.

Các phản ứng hóa học xảy ra:

Zn +  2HCl → ZnCl2  + H2↑ (1)

3H2 + Fe2O3  →  2Fe + 3H2O  (2)

Theo đề, khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu) → m giảm = m O trong oxit = 9,6 → n O trong oxit  = 0,6 mol

→ n Fe2O3 = 0,6: 3= 0,2 mol →theo (2) n H2 = 3n Fe2O3 = 0,6 mol

Theo (1) n Zn = n H2 = 0,6 mol → m Zn = 0,6.65= 39g

→ % m Zn = 39% → % m Cu= 61%.

 

Xem đáp án và giải thích
Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal(SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal(SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.


Đáp án:

Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch.

- Muối ăn: Ag+ +Cl- → AgCl↓ trắng

- Giấm: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

- Bột nở: NH4+ + OH- →(to) NH3↑ + H2O

- Muối iot: Ag+ + I- → AgI↓ vàng đậm

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…