Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:


Đáp án:

Đốt cháy ancol Y ta được

nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

Mà ancol không phản ứng với Cu(OH)2 và este thủy phân tạo muối hữu cơ của 2 axit khác nhau

⇒ ancol Y là C3H8O2 : HOCH2CH2CH2OH

⇒ nancol= 0,1 mol ⇒ nNaOH= 2nancol= 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: m1 + mNaOH= mmuối+ mancol

⇒ m1 = 14,6g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng 72 (xà phòng chứa 72 % khối lượng natri stearat).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng 72 (xà phòng chứa 72 % khối lượng natri stearat).


Đáp án:

Khối lượng của natri stearat là :

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Theo pt:

Lượng tristearin chiếm 89% khối lượng chất béo, nên lượng chất béo cần dùng là

Xem đáp án và giải thích
Dạng bài đếm số phản ứng thu được 1 muối tan
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi về lý thuyết chung của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOC2H5

  • Câu B. HCOONH4

  • Câu C. C2H5NH2

  • Câu D. H2NCH2COOH

Xem đáp án và giải thích
Cho một mẩu sắt tác dụng với axit clohiđric. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho một mẩu sắt tác dụng với axit clohiđric. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?


Đáp án:

Sắt + axit clohiđric → sắt (II) clorua + khí hiđro

Dấu hiệu: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là


Đáp án:

Ta có: nH2O = (mY - mEste) : 18 = 0,04 mol

--> nY = 0,08 mol

--> MY = 37,25

--> Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)

neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x

Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x

 x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v)

mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

Bảo toàn C  0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36

 Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02)

Các este gồm: HCOOCH3: 0,05  %HCOOCH3 = 37,13%

CH3COOC2H5: 0,03

HCOOC6H5: 0,02

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…