Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
Đốt cháy ancol Y ta được
nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
Mà ancol không phản ứng với Cu(OH)2 và este thủy phân tạo muối hữu cơ của 2 axit khác nhau
⇒ ancol Y là C3H8O2 : HOCH2CH2CH2OH
⇒ nancol= 0,1 mol ⇒ nNaOH= 2nancol= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m1 + mNaOH= mmuối+ mancol
⇒ m1 = 14,6g
Cho dãy chuyển hóa sau:
CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:
Câu A. axetilen và ancol etylic.
Câu B. axetilen và etylen glicol.
Câu C. etan và etanal.
Câu D. etilen và ancol etylic.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Ta có:
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức
Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Phương trình phản ứng: CnH2nO2 + (3n - 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O (1)
Theo phương trình hóa học: 0,3/n 0,3
Theo đề bài ta có: M(n) = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4
=> n = 3
Theo đề bài, ta có: ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2
Câu A. (1), (2), (3), (4)
Câu B. (2), (3), (4)
Câu C. (1), (2), (4)
Câu D. (1), (2), (3)
Để loại bỏ các khí HCl, Cl2 lẫn trong khí N2, người ta có thể sử dụng lượng dư dung dịch nào?
Để loại bỏ các khí HCl, Cl2 lẫn trong khí N2, người ta có thể sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2
Hãy cho ví dụ về tinh thể ion và cho biết bản chất lực liên kết trong các tinh thể ion.
Ví dụ về tinh thể ion: K2O, BaCl2, CaF2. Bản chất lực liên kết trong tinh thể ion là tương tác tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.