Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96o có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml
Ta có: m(C6H10O5)n = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
162n g 180n g
⇒ m(C6H10O5)n = 8000. (180n/162n) (gam)
C6H12O6 -lên men, (30-32oC), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)
8000. (180n/162n)
mC2H5OH = 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
mC2H5OH thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)
VC2H5OH nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)
Vdd C2H5OH 96o = 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Tìm m2
nH2 = 6,67/22,4 = 0,3 mol
Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC → k = 5 = 3πC=O + 2πC=C
Mặt khác: 1πC=C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol
→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
Câu A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X.
Câu B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
Câu C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
Câu D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Catot
Cu2+ + 2e → Cu
Anot
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Phương trình 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
Màu xanh nhạt dần đến không màu (CuSO4 bị điện phân hết)
* Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng
Catot
Cu2+ + 2e → Cu
Anot
Cu → 2e + Cu2+
Xảy ra hiện tượng anot tan :
Phương trình : Cu anot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cu catot
Nồng độ Cu2+ không thay đổi nên màu của dung dịch không đổi
Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây ?
Câu A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
Câu B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
Câu C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.
Câu D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.