Từ 10 kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ 10 kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml


Đáp án:

mtinh bột = 10.80:100 = 8 (kg)

Sơ đồ quá trình lên men:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH

Do H = 80% => mancol etylic = [(8 x 92n):162n].80:100

Mặt khác ancol etylic có D = 0,789 g/ml = 0,789 kg/lít

=> Vancol etylic = [(8 x 92n):162n].(80:100).(1:0,789) ≈ 4,607 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo và gọ tên thay thế các axit đồng phân có công thức phân tử: a) C5H10O2 b) C4H6O2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọ tên thay thế các axit đồng phân có công thức phân tử:

a) C5H10O2

b) C4H6O2


Đáp án:

a) C5H10O2

CH3CH2CH2CH2COOH: axit pentanoic

CH3CH2CH(CH3)COOH: axit 2-metyl butanoic

CH3CH(CH3)CH2COOH: axit 3-metyl butanoic

(CH3)3C-COOH: axit 2,2-đimetyl propanoic

b) C4H6O2

CH2=CHCH2COOH: axit but-3-enoic

CH3CH=CHCOOH: axit but-2-enoic

CH2=C(CH3)COOH: axit-2-metyl propenoic

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh điểm giống và khác giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh điểm giống và khác giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm?


Đáp án:

- Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.

- Khác nhau:

Sự cháy Sự oxi hóa châm

- Là phản ứng oxi hóa xảy ra nhanh

- Có phát sáng.

- Lượng nhiệt tỏa nhiều.

Ví dụ: than cháy, củi cháy,..

- Là phản ứng oxi hóa xảy ra chậm.

- Không phát sáng.

- Lượng nhiệt tỏa ra ít.

Ví dụ: Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucozo và fructozo trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucozo và fructozo trong hỗn hợp ban đầu.


Đáp án:

 Ta có: nAg = 4,32/108=0,04(mol)

    CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

    ⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

    nfructozo = 0,04/2 - 0,005 = 0,015 (mol)

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí ; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau. Xác định tên của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí ; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau. Xác định tên của X?


Đáp án:

Do X tác dụng với Na tạo khí và đun với H2SO4 đặc cho anken → X là ancol.

Lại có đun với axit, cho 3 anken là đồng phân → C-C-C(OH)-C

Các anken là: C-C=C-C (đphh) và C-C-C=C

Xem đáp án và giải thích
Bài toán về điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là


Đáp án:
  • Câu A. 2M

  • Câu B. 1,125M

  • Câu C. 0,5M

  • Câu D. 1M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…