Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31.
Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố có:
Z = 15: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Z = 17: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Z = 20: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Z = 21: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2
Z = 31: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen
- Tiến hành thí nghiệm: Như SGK
- Hiện tượng và giải thích:
+ Có khí sinh ra
CaC2 + 2H2O → CH≡CH + Ca(OH)2
+ Khi qua dd KMnO4 và dd AgNO3 trong NH3 thì kết tủa màu vàng nhạc là bac axetilua.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:
a) FeCl2 + Cl2 -> FeCl3
b) Cl2 + SO2 + H2O -> HCl + H2SO4
c) KOH + Cl2 -> KCl + KClO3 + H2O
d) Ca(OH)2+ Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.
a) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
(Cl2 là chất oxi hóa)
b) Cl2 + SO2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4
( Cl2 là chất oxi hóa)
c) 6KOH + 3Cl2 -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
d) 2Ca(OH)2+ 2Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O.
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
Câu A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
Câu B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
Câu C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
Câu D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2
Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu A. 1
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 2
Các obitan trong cùng một phân lớp electron thì như thế nào?
Các obitan trong cùng một phân lớp electron có cùng mức năng lượng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip