Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31.


Đáp án:

Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố có:

Z = 15: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3

Z = 17: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

Z = 20: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

Z = 21: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2

Z = 31: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?


Đáp án:

MMgO = 24+16 = 40 g/mol

Số mol MgO là: nMgO = 0,6 mol

Số phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử

Xem đáp án và giải thích
Amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Đáp án:
  • Câu A. H2N[CH2]2COOH.

  • Câu B. H2N[CH2]4COOH.

  • Câu C. H2NCH2COOH.

  • Câu D. H2N[CH2]3COOH.

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozơ trinitrat  được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kilogam axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat  được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kilogam axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là



Đáp án:

nxenlulozo trinitrat = 14,85/297 = 0,05 kmol

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

PT:                                  0,15 kmol ←   0,05 kmol

mHNO3 = 0,15.63 = 9,45 kg

Do phản ứng có hiệu suất nên lượng HNO3 cần dùng lớn hơn lượng tính toán:

=> mHNO3 cần dùng =  9,45.(100/90) = 10,5kg

Xem đáp án và giải thích
Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o. a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o. c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.

c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.


Đáp án:

a) Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.

b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là:  (500.45)/100 = 225 ml

c) 900ml = 0,9 lít

Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.

⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o (hay từ 225ml rượu nguyên chất) là: (225.100)/25 = 900ml

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là?


Đáp án:

X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam

X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…