Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau:
a) Dùng MnO2 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
b) Dùng KMnO4 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
c) Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2.
Hãy viết các phương trình hóa học.
a)
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
c)
4NaCl + 2H2SO4đ + MnO2 → 2Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O
Hoàn thành 2 bảng sau:
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | Na | ||||
| 2 | Ca | ||||
| 3 | Mg | ||||
| 4 | Fe (Hoá trị II) | ||||
| 5 | Fe (Hoá trị III) |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | S (Hoá trị VI) | ||||
| 2 | P (Hoá trị V) | ||||
| 3 | C (Hoá trị IV) | ||||
| 4 | S (Hoá trị IV) |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | Na | Na2O | Natri oxit | NaOH | Natri hidroxit |
| 2 | Ca | CaO | Canxi oxit | Ca(OH)2 | Canxi hidroxit |
| 3 | Mg | MgO | Magie oxit | Mg(OH)2 | Magie hidroxit |
| 4 | Fe (Hoá trị II) | FeO | Sắt(II) oxit | Fe(OH)2 | Sắt(II) hidroxit |
| 5 | Fe (Hoá trị III) | Fe2O3 | Sắt(III) oxit | Fe(OH)3 | Sắt(III) hidroxit |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | S (Hoá trị VI) | SO3 | Lưu huỳnh trioxit | H2SO4 | Axit Sunfuric |
| 2 | P (Hoá trị V) | P2O5 | Đi photpho pentaoxit | H3PO4 | Axit photphoric |
| 3 | C (Hoá trị IV) | CO2 | Cacbon đioxit | H2CO3 | Axit cacbonic |
| 4 | S (Hoá trị IV) | SO2 | Lưu huỳnh đioxit | H2SO3 | Axit Sunfurơ |
Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do đâu?
Hợp chất của clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo. Clo tác dụng với ozon theo sơ đồ phản ứng:
do đó làm giảm lượng ozon, gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon, tạo ra các “lỗ thủng” của tầng ozon.
Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO3)3, , AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Nhận biết được dung dịch FeCl3 do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.
- Nhỏ dung dịch FeCl3 vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch AgNO3 do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ :
FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là Al(NO3)3 và :
Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là Al(NO3)3 :
Al(NO3)3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KNO3
Al(OH)3 + KOH KAlO2(dd) + 2H2O
Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là :
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
nH2 = 0,375 mol; nO2 = 0,125 mol
Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
So sánh tỉ lệ 0,375/2 > 0,125/1 (mol). Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.
Theo phương trình trên ta có:
nH2O = 2. 0,125 = 0,25 mol.
mH2O = 0,25 .18 = 4,5g.
Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:
Câu A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
Câu B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Câu C. Đốt dây Fe trong khí O2.
Câu D. Kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip