Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg than đá chứa chứa 90% cacbon, biết rằng 1 mol cacbon cháy thì tỏa ra 394kJ.
Khối lượng cacbon: 5 x 90% = 4,5 (kg)
1 mol C (12g) khi đốt cháy tỏa ra 394 (kJ)
Vậy 4,5kg = 4500g C khi đốt cháy tỏa ra x (kJ).
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg là: (4500/12).394 = 147750kJ
Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt
Ta có: nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol
Xét sơ đồ sau:

Ta có: 0,03y = 0,12 → y = 4
Câu A. NaOH + C6H5COOCH=CH2 ---> C6H5ONa + CH2=CHCOOH
Câu B. O2 + 2Pb → 2PbO
Câu C. NaOH + C2H5COOCH=CH2 → CH3CHO + C2H5COONa
Câu D. NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g C02 và 1,80 g H20.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. C2H4O.
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol trong 0,40 g = =0,0125 (mol)
= = 88 (g/mol)
(C2H40)n = 88 => 44n = 88 => n = 2
CTPT là C4H802.
Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là:
Câu A. HCl
Câu B. Pb
Câu C. Sn
Câu D. Pb và Sn
Câu A. Propyl axetat
Câu B. Vinyl axetat
Câu C. Phenyl axetat
Câu D. Etyl axetat
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.