Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol); nS = 2,4/32 = 0,075 (mol)

Fe; S --t0--> FeS; Fe; S --+HCl--> FeCl2 ---> [H2S; H2 --+O2--> SO2 + H2O] và S --+O2--> SO2

Bảo toàn electron ⇒ 4nO2 = 2nFe + 4nS = 2.0,1 + 4.0,075

⇒ nO2 = 0,125 mol

⇒ V = 0,125. 22,4 = 2,8 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt X: 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O

Ta có: %mN = (14/MX). 100% = 15,73 suy ra MX = 89 đvC

Phản ứng: 8X → Y + 7H2

Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvC

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về: a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn). b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản. c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:

a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).

b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.

c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.


Đáp án:

a)

  Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng Cấu hình electron
29Cu 4 3d104s1 [Ar]3d104s1
47Ag 5 4d105s1 [Kr]4d105s1
79Au 6 5d106s1 [Xe]4f145d106s1
 

b)

  Tính chất vật lí cơ bản Tính chất hóa học cơ bản
29Cu

Là kim loại nặng, màu đỏ, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1083oC.

* Tác dụng với O2:

2Cu + O2 → 2CuO

* Tác dụng với phi kim:

Cu + Cl2 → CuCl2

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

47Ag

Là kim loại nặng, màu trắng, mềm dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 960,5oC

* Tác dụng với O2:

Ag không tác dụng với O2

* Tác dụng với phi kim:

2Ag + Cl2 → 2AgCl

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

79Au

Là kim loại nặng, màu vàng, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của vàng là 19,3 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1063oC.

* Tác dụng với O2:

Au không tác dụng với O2.

* Tác dụng với phi kim:

Au không tác dụng với phi kim.

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa:

Au không tác dụng với axit oxi hóa, nhưng tác dụng được với nước cường toan (hỗn hợp HNO3; HCl được trộn theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:3)

Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO↑ + 2H2O

c)

  Ứng dụng
29Cu

- Đồng thau là hợp kim Cu –Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

- Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,...

- Đồng thanh là hợp kim Cu –Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.

- Hợp kim Cu –Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara), dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,...

Các ngành kinh tế sử dụng đồng trên thế giới:

    + Công nghiệp điện: 58%

    + Kiến trúc xây dựng: 19%

    + Máy móc công nghiệp: 17%

    + Các nghành khác: 6%

47Ag

- Bạc tinh khiết được dùng để chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật bằng kim loại, chế tạo một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ắc quy (ắc quy Ag – Zn có hiệu điện thế 1,85V).

- Chế tạo hợp kim, thí dụ hợp kim Ag – Cu, hợp kim Ag – Au. Những hợp kim này dùng để làm đồ trang sức, bộ đồ ăn, đúc tiền,...

- Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ, chỉ khoảng 10-10 mol/l) có khả năng sát trùng diệt khuẩn.

79Au

Vàng được dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí,... phần lớn vàng được dùng để chế tạo các hợp kim: Au – Cu; Au –Ni; Au – Ag,..

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.


Đáp án:

  Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol

    ⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol

    ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol

    BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn

    ⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn

Xem đáp án và giải thích
Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải. (I). CH3-C6H4-NH2 (II). O2N-C6H4NH2 (III). Cl-C6H4-NH2 (IV). C6H5NH2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.

    (I). CH3-C6H4-NH2         (II). O2N-C6H4NH2

    (III). Cl-C6H4-NH2         (IV). C6H5NH2


Đáp án:

    Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I

    Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của anilin. Nhóm -NO2 hút electron mạnh hơn clo rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của anilin.

Xem đáp án và giải thích
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu ?

Đáp án:
  • Câu A. 0,12M

  • Câu B. 1,2M

  • Câu C. 3,2M

  • Câu D. 3,6M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…