Trình bày tính chất hoá học của oxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hoá học của oxit


Đáp án:

♦ Oxit axit

∴ Tác dụng với nước tạo thành axit.

        SO3 + H2O → H2SO4

∴ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

        CO2 + NaOH → NaHCO3

∴ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

        SO2 + CaO → CaSO3

♦ Oxit bazơ

∴ Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, CaO, BaO…) tác dụng với nước tạo thành bazơ.

        Na2O + H2O → 2NaOH

∴ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

        FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

∴ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

        BaO + CO2 → BaCO3

Chú ý: Các oxit từ ZnO bị khử bởi CO hoặc H2:

        CuO + H2 −to→ Cu + H2O

♦ Oxit lưỡng tính tác dụng được với cả axit và bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3, Cr2O3

♦ Oxit trung tính không tác dụng với cả axit và bazơ. Ví dụ: NO, CO…

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.


Đáp án:

Oxit axit thường là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C…

=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5.

Xem đáp án và giải thích
Hãy giới thiệu phương pháp hoá học để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn một số tạp chất là bột của các kim loại kẽm, thiếc, chì. Giải thích phương pháp được lựa chọn, viết phương trình hoá học dạng ion thu gọn và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giới thiệu phương pháp hoá học để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn một số tạp chất là bột của các kim loại kẽm, thiếc, chì.

Giải thích phương pháp được lựa chọn, viết phương trình hoá học dạng ion thu gọn và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.





Đáp án:

Ngâm thuỷ ngân lẫn các tạp chất Zn, Sn, Pb trong dung dịch Hg(NO3)2 dư. Các tạp chất bị hoà tan, tạo thành dung dịch các muối và kim loại thuỷ ngân. Lọc bỏ dung dịch, được thuỷ ngân.

Trong những phản ứng này, Hg2+ là chất oxi hoá, các kim loại là những chất khử.




Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua. a) Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3: 1. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo. c) Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất A (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua.

a) Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3: 1.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo.

c) Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.


Đáp án:

a) Xác định công thức khí A:

Sơ đồ phản ứng: A + Cl2 → N2 + 2HCl

Theo sơ đồ ta thấy: Cứ 1 thể tích Clo tương ứng tạo ra 2 thể tích khí HCl

Từ tỉ lệ: VCl2 : VN2 = 3:1 ⇒ VHCl : VN2 = 6:1

Vậy trong phân tử A có 3 nguyên tố H và 1 nguyên tử N. Công thức phân tử của A là: NH3.

b) Phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

c) Tính số oxi hóa

Xem đáp án và giải thích
Axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

Đáp án:
  • Câu A. 0,05

  • Câu B. 0,16

  • Câu C. 0,02

  • Câu D. 0,10

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Xác định khối lượng của hỗn hợp A?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Xác định khối lượng của hỗn hợp A?


Đáp án:

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…