Trình bày tính chất hoá học của oxit
♦ Oxit axit
∴ Tác dụng với nước tạo thành axit.
SO3 + H2O → H2SO4
∴ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
∴ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
SO2 + CaO → CaSO3
♦ Oxit bazơ
∴ Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, CaO, BaO…) tác dụng với nước tạo thành bazơ.
Na2O + H2O → 2NaOH
∴ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
∴ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
BaO + CO2 → BaCO3
Chú ý: Các oxit từ ZnO bị khử bởi CO hoặc H2:
CuO + H2 −to→ Cu + H2O
♦ Oxit lưỡng tính tác dụng được với cả axit và bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3, Cr2O3
♦ Oxit trung tính không tác dụng với cả axit và bazơ. Ví dụ: NO, CO…
Độ âm điện đặc trưng cho khả năng
Câu A. hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
Câu C. tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
Câu D. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96g.
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Phản ứng trao đổi giữa:
Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3 ↓ + 2NaCl
Muối + kiềm: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.
Có ba ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là Chỉ dùng một hóa chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên. Viết các phương trình hóa học.
Dùng Cu kim loại có thể nhận ra từng axit:
Cho mẫu Cu vào 3 ống nghiệm đựng riêng biệt từng axit và đun nóng. Nếu có khí không màu, mùi hắc thoát ra, dung dịch chuyển thành màu xanh thì đó là đặc :
Nếu có khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh, axit đó là :
Nếu không có hiện tượng gì, đó là HCl đặc.
Câu A. FeO, Cu, Mg.
Câu B. Fe, Cu, MgO.
Câu C. Fe, CuO, Mg.
Câu D. FeO, CuO, Mg.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip