Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?


Đáp án:

Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.

Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40 nên p + n + e = 40 (1)

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e thay vào (1) ta được:

2p + n = 40 (2)

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên:

(p + e) – n = 12 hay 2p – n = 12 (3)

Từ (2) và (3) ta sử dụng máy tính giải hệ phương trình được: p = 13 và n = 14.

Vậy X có 14 nơtron trong nguyên tử.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu và tỉ lệ nFe : nCu = 8 : 6 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,52 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu và tỉ lệ nFe : nCu = 8 : 6 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,52 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là


Đáp án:

Giải

Ta có: 8x.56 + 6x.64 = 8,32 => 832x = 8,32 => x = 0,01

=>nFe = 0,01.8 = 0,08 mol ; nCu = 0,01.6 = 0,06 mol

4HNO3 + 3e → 3NO3- + NO + 2H2O

0,4----------------0,3-------0,1

Ta có: 2nFe + 2nCu = 0,28 < 3nNO = 0,3 < 3nFe + 2nCu = 0,36

=>kim loại và axit đều hết

=> Sản phẩm tạo thành gồm Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+

=> nCu2+ = 0,06 mol ; nFe2+ = a mol ; nFe3+ = b mol

Ta có: a + b = 0,08 (1)

BT e ta có: 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = 3.nNO

=> 2a + 3b + 2.0,06 = 3.0,1 = 0,3

=> 2a + 3b = 0,18 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,06 mol và b = 0,02 mol

nFe2+ pư = nFe = (5,54 – 64.0,06) : 56 = 0,03

BT e ta có : ne =  nFe3+   + 2nFe2+ + + 2nCu2+ = 0,02 + 0,03.2 + 2.0,06 = 0,2 mol

ne = It/ F => t = (ne.F) : I = (0,2.96500) : 9,65 = 2000s

Xem đáp án và giải thích
polipropilen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ

Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH2.

  • Câu B. CH2=CH-CN.

  • Câu C. CH3-CH=CH2.

  • Câu D. C6H5OH và HCHO.

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Cho AgNO3 vào dung dịch HF. (2). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2. (4). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2. (6). Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn cho kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống: a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa. b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ... c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ...

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...


Đáp án:

a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra gilxerol và các muối của axit béo.

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng xà phòng hóa.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-2

⇒ 2,7n/(14n-2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…