Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.


Đáp án:

Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.

Phương trình phản ứng:

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

mMg = 24.0,1 = 2,4(g)

mAl = 27.0,2 = 5,4(g)

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích: a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần? b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích:

a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần?

b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?


Đáp án:

a) Trong nhóm VA đi từ N đến Bi độ âm điện giảm ⇒ Tính phi kim giảm vì độ âm điện đặc trưng cho tính phi kim.

b) Các nguyên tố N, O và F thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Theo quy luật của một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.

Vì vậy tính phi kim: 7N < 8O < 9F.

Xem đáp án và giải thích
Biểu thức liên hệ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.

Đáp án:
  • Câu A. 2x = y + z + t

  • Câu B. x = y + z – t

  • Câu C. x = 3y + z – 2t

  • Câu D. 2x = y + z + 2t

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.

 

Đáp án:

nHNO3 = CM.V = 0,0375 mol

VHNO3 = n/CM = 7,5 ml

   * Cách pha chế:

   - Đong lấy 7,5ml dung dịch HNO3 5M cho vào bình chứa.

   - Cho thêm dần dần nước cất vào bình cho đến đủ 150ml lắc đều, ta được 150m dung dịch HNO3 cần pha chế.

 

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy hỗn hợp ankan và ancol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 47,477.

  • Câu B. 43,931.

  • Câu C. 42,158.

  • Câu D. 45,704.

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?


Đáp án:

2NaHCO3               --t0-->   Na2CO3  +   CO2   +   H2O

Na2CO3  +   CO2   +   H2O ---> 2NaHCO3

Ca(HCO3)2     --t0--> CaCO3 + CO2  + H2O

CaCO3 + CO2  + H2O --> Ca(HCO3)2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…