Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.


Đáp án:

Có thể viết thành phần hoá học gần đúng thuỷ tinh đó là:Na2O.CaO.2SiO2

Khi dùng HF để khắc chữ lên thuỷ tinh thì có phản ứng:

SiO2 + 4HF →SiF4 ↑ + 2H2O

Nên có thể dùng axit HF để khắc chữ, khắc hình lên thuỷ tinh.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm chính của 3 phương pháp luyện thép.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm chính của 3 phương pháp luyện thép.


Đáp án:

Phương pháp lò thổi oxy

– O2 tinh khiết nén dưới áp suất 10 atm được thổi đều trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh các tạp chất (Si, C,P,S,…)

– Ngày nay 80% thép được sản suất theo phương pháp này.

– Ưu điểm :Phản ứng trong lò gang tỏa nhiều nhiệt, nâng cao chất lượng thép, thời gian ngắn, sản suất được nhiều thép

– Nhược điểm: không sản suất được thép chất lượng cao

Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)

– Nhiên liệu là khí đốt hoặc dầu cùng với không khí và oxi được phun vào phun vào lò để oxy hóa tạp chất trong gang

– Ưu điểm: Có thể bổ sung các nguyên tố trong thép và bổ xung các nguyên tố cần thiết để sản suất ra thép chất lượng cao

– Nhược điểm:Tốn nhiên liệu để đốt lò , từ 5 giờ đến 8 giờ.

Phương pháp lò điện

Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và gang lỏng tỏa ra nhiệt độ 3000 độ C và dễ điều chỉnh hơn các lò trên.

– Ưu điểm là luyện được thép có các thành phần khó nóng chảy như vonfram, modipden

– Nhược điểm là mỗi mở không lớn, điện năng tiêu thụ cao

Xem đáp án và giải thích
Số thí nghiệm thu được đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4

CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 -to→ nCO2 + (n-1)H2O

Có 1,5n - 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4

Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5

Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK: 0,1 mol và KOH dư: 0,05 mol

→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có:           nNaCl = 2.0,5 = 1 mol

                    nAgNO3 = 2.0,6 = 1,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

          NaCl  +     AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

mol     1                   1,2

Ta có : 1/1 < 1,2/1   NaCl hết, AgNO3 dư

⇒ n↓ = nAgCl = nNaCl = 1 mol

⇒ m↓ = 1.143,5 = 143,5 g

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là


Đáp án:

Giải

Khí thoát ra là N2, m tăng = mCO2 + mH2O ; ta có:

nCO2 = 0,36 mol,  

BTNT => nC= 0,36mol

mH2O= 23,4 -  mCO2= 23,4 - 15,84 = 7,56 gam

=>nH2O = 0,42 mol

=> nH= 0,84 mol

nN2= 0,06 mol

BTNT => nN = 0,12 mol

nO = nO(CO2) + nO(H2O) = 0,36.2 + 0,42 = 1,14 mol

Áp dụng định luật BTNT ta có:

nO(A) + nO(O2) =  nO(H2O) + nO(CO2)

=>nO(A) = 1,14 - ((2.10,08)/22,4) = 0,24mol

Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt

x:y:z:t= 0,36:0,84:0,12:0,24 = 3:7:1:2

=>CTPT (C3H7NO2)n

mA = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = m tăng + mN2 - mO2= 10,68g

=>M(A) = 10,68/0,12 = 89

=> n=1

=> CTPT của A là: C3H7NO2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…