Tơ nion-6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:

Đáp án:
  • Câu A. (-CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu B. (-NH-[CH2]6-CO-)n

  • Câu C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

  • Câu D. (-NH-[CH2]5-CO-)n Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Điều chế tơ nilon-6 bằng phản ứng trùng ngưng axit-ε-aminocaproic:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ

Catot

Cu2+ + 2e → Cu

Anot

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Phương trình 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

Màu xanh nhạt dần đến không màu (CuSO4 bị điện phân hết)

* Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng

Catot

Cu2+ + 2e → Cu

Anot

Cu → 2e + Cu2+

Xảy ra hiện tượng anot tan :

Phương trình : Cu anot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cu catot

Nồng độ Cu2+ không thay đổi nên màu của dung dịch không đổi

Xem đáp án và giải thích
Thể tích NO2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 2,106.

  • Câu B. 2,24.

  • Câu C. 2,016.

  • Câu D. 3,36.

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau: a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C []. b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n [] c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n []. d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C [].
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:

a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C     [].

b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n     []

c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n    [].

d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C     [].


Đáp án:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

Xem đáp án và giải thích
Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H2O ⇆ CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H2O ⇆ CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng bao nhiêu?


Đáp án:

[CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M

Gọi [CO] = aM

Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a

a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M

Xem đáp án và giải thích
Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Hãy dùng một hoá chất thông thường, dễ kiếm để huỷ diệt lượng brom lỏng chẳng may bị đổ ra
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Hãy dùng một hoá chất thông thường, dễ kiếm để huỷ diệt lượng brom lỏng chẳng may bị đổ ra



Đáp án:

Đổ vôi tôi vào để khử brom: 


Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…