Tơ nhân tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?

Đáp án:
  • Câu A. tơ olon

  • Câu B. tơ tằm

  • Câu C. tơ visco Đáp án đúng

  • Câu D. tơ nilon-6,6

Giải thích:

Chọn C Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc từ thiên nhiên được pha chế thêm bằng phương pháp hóa học như tơ visco, tơ xenlulôzơ axetat …

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là


Đáp án:
  • Câu A. (d)

  • Câu B. (c)

  • Câu C. (a)

  • Câu D. (b)

Xem đáp án và giải thích
Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?


Đáp án:

(C6H10O5)n → nC6H12O6

Để sản xuất 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200000/ 180.162 = 180 000 tấn ⇒ lượng bột sắn cần là: 180000. 100/90 = 200 000 tấn

Do H = 80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200000.100 /80 = 250 000.

Lượng chất thải ra môi trường là: 250000 - 200000 = 50000 tấn

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán xác định công thức este dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là


Đáp án:
  • Câu A. C4H8O2 và C5H10O2

  • Câu B. C2H4O2 và C3H6O2

  • Câu C. C4H8O2 và C3H6O2

  • Câu D. C2H4O2 và C5H10O2

Xem đáp án và giải thích
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là


Đáp án:
  • Câu A. Hematit.

  • Câu B. Manhetit.

  • Câu C. Pirit.

  • Câu D. Xiđerit.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng thu được 1 gam chất rắn và dung dịch chứa 27 gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng thu được 1 gam chất rắn và dung dịch chứa 27 gam muối. Giá trị của m là

Đáp án:

Chất rắn là Fe dư
=> muối là Fe(NO3)2 = 0,15 mol
=> mFe= 0,15.56 + 1 = 9,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…