Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.


Đáp án:

nH2O = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

2H2 +   O2 → 2H2O.

0,1       0,05       0,1

VO2 = 1,1 lít

VH2O = 2,24 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Tìm m?


Đáp án:

Giải

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = m + 73 – m = 73 gam

nHCl = nAla + nGlu => a + b = 73/36,5 = 2 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)

a → 22a gam

Glu → Glu-Na2  mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)

b → 44b gam

=> mmuối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)

Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8

=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Những câu sau đây, câu nào sai?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Những câu sau đây, câu nào sai?


Đáp án:
  • Câu A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

  • Câu C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.

  • Câu D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là:


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo

  • Câu B. saccarozo

  • Câu C. xenlulozo

  • Câu D. tinh bột

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ sau: benzen -+HNO3(1:1)/H2SO4 dac, to→ A1 -+Br2(1:1)/Fe, to→ A2. Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ sau:

benzen -+HNO3(1:1)/H2SO4 dac, to→ A1 -+Br2(1:1)/Fe, to→ A2.

Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?


Đáp án:

A1 là nitro benzen, -NO2 là nhóm hút e ⇒ ưu tiên thế vị trí meta

A2 là m-brom nitro benzen

Xem đáp án và giải thích
Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.


Đáp án:

- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu;

- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng đều tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3).

Phương trình hóa học của HCl:

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Phương trình hóa học của H2SO4:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…