Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A
Đổi 456 ml = 0,456 lít
nNa2CO3 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM =n/V = 0,219M
Câu A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X.
Câu B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
Câu C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
Câu D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn
1) Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp
2) Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính
a. oxi hóa mạnh nhất?
b. oxi hóa yếu nhất ?
c. Khử mạnh nhất?
d. Khử yếu nhất?
1. Ag+ + e → Ag
Fe2+ + 2e → Fe
Zn2+ + 2e → Zn
2. Chất oxi hóa mạnh nhất: Ag+
Chất oxi háo yếu nhất: Zn2+
Chất khử mạnh nhất: Zn
Chất khử yếu nhất: Ag
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là chu kì 2, nhóm VIA.
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 1
Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Mg, Ca phản ứng vừa đủ với 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2, O2 thu được 35,8g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Phần trăm khối lượng của Ca trong X là
Giải
BTKL → mX + mY(Cl2 + O2) = mZ
→ mY = mZ – mX = 35,8 – 16,8 = 19,0 gam
Ta có: nY = 0,35 mol
Đặt nCl2 = a mol, nO2 = b mol
→ a + b = 0,35 và 71a + 32b = 19
→ a = 0,2 và b = 0,15
16,8g X gồm Mg: x mol, Ca: y mol
→ 24x + 40y = 16,8
BT e => 2x + 2y = 2.0,2 + 4.0,15 = 1,0
→ x = 0,2 và y = 0,3
→ mCa = 0,3.40 = 12g
→ %mCa = 71,43%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv