Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11
b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.
a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:
n = A/N = 0,03 mol;
b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:
n = A/N = 0,24 mol.
Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên.
Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong thiên nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động này hoạt động hóa học rất mạnh.
Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
b) Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Có thể tích là bao nhiêu lit ( đktc)?
a) Số mol phân tử oxi: ( 1,5.1024 : 6.1023 ) = 2,5 mol
b)Khối lượng của 1,5.1024 phân tử oxi:
mO2 = nO2.MO2 = 2,5.32 = 80(g)
c) Thể tích là: VO2 = nO2.22,4 = 2,5.22,4 = 56(l)
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là gì?
PX3 (x) + 3H2O → 3HX (3x) + H3PO3 (x mol)
nNaOH = nHX + 2nH3PO3 = 5x = 0,09 mol (axit H3PO3 là axit 2 nấc )
⇒ x = 0,018 mol
⇒ PX3 = 4,878 : 0,018 = 271 ⇒ X = 80 (Br)
Câu A. Tripeptit Gly – Ala – Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc.
Câu C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu D. Trong phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là gì?
Bảo toàn electron: nMCl2 = nMnO2 = 17,4/87 = 0,2 (mol)
⇒ 0,2 (M + 71) = 22,2 ⇒ M = 40 (Ca)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet