Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?


Đáp án:

Hidrocacbon khí ở điều kiện thường nên 1 ≤ x ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ 2x+2

Xét 1 mol CxHy

   CxHy      +        (x + y/4)O2         ---> xCO2    +  y/2H2O

   1                        x + y/4                        x                  y/2

Theo đề ta có: 1 + x + y/4 = x + y/2 => y =4

Công thức phân tử của hidrocacbon có thể là CH4, C2H4, C3H4, C4H4.

                                               

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất : isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B) ; metyl phenyl ete (C) a) Gọi tên khác của mỗi chất. b) Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất : isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B) ; metyl phenyl ete (C)

a) Gọi tên khác của mỗi chất.

b) Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.





Đáp án:

a) Tên khác của A : cumen (2-phenylpropan) ;

                        B: phenylmetanol ( phenylcacbinol)

                        C: anisol

b) Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi :

<

Do A, B, C có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng khác nhau về khả năng tạo liên kết hiđro và độ phân cực ; A, C không tạo được liên kết hiđro ; C phân cực hơn A; B tạo được liên kết hiđro.





Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Xác định công thức của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Xác định công thức của X?


Đáp án:

Gọi CTPT của amin đơn chức là CxHyN

CxHyN + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2

nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol;

nH2O = 20,25/18 = 1,125 mol;

nN2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol

→ namin= 2nN2= 0,25 mol

→ x = nCO2/namin = 0,75/0,25 = 3;

y = 2nH2O/namin= 2.1,125/0,25 = 9

Vậy công thức phân tử của amin cần tìm là: C3H9N

Xem đáp án và giải thích
Vận dụng lý thuyết về chất béo để giải quyết tình huống thực tế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?


Đáp án:
  • Câu A. Đehirđro hoá

  • Câu B. Xà phòng hoá

  • Câu C. Hiđro hoá

  • Câu D. Oxi hoá

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau : Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH. b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho những chất sau : Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.

a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.

b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?


Đáp án:

a) Điều chế NaOH từ những chất đã cho :

- Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 :

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH (1)

- Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn :

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

b) Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.

Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.

Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.

So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy :

80a/106 > 80a/117

Kết luận : a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là?


Đáp án:

nC3H5O9N3 = 1/227 mol

C3H5O9N3 (1/227) → 3CO2 (3/227) + 3/2N2 (3/454) + 1/2O2 (1/454) + 5/2H2O (5/454 mol)

V = (3/227 + 3/454 + 1/454 + 5/454 ). 103. 50 = 1652 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…