Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
nH2SO4.3SO3 = 1,69/338 = 0,005 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
⇒ V = 0,04 lít = 40 ml
Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Hãy dùng một hoá chất thông thường, dễ kiếm để huỷ diệt lượng brom lỏng chẳng may bị đổ ra
Đổ vôi tôi vào để khử brom:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
nNaOH = 0,72 —> nO(E) = 1,44
E chứa C (u), H (v) và O (1,44)
—> mE = 12u + v + 1,44.16 = 42,66
nC/nH = u/v = 0,96/(0,78.2)
—> u = 1,44; v = 2,34
Dễ thấy E có nC = nO và các este trong E đều có M < 146 nên E gồm:
HCOOCH3 (x)
(HCOO)2C2H4 (y)
(COOCH3)2 (z)
nC = 2x + 4y + 4z = 1,44
mE = 60x + 118y + 118z = 42,66
Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)
m muối = 68(x + 2y) + 134z = 48,87
—> x = 0,18; y = 0,225; z = 0,045
Este có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
—> %(HCOO)2C2H4 = 118y/42,66 = 62,24%.
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Tìm hai kim loại kiềm đó.
pH = 13 ⇒ [OH-] = 0,1M ⇒ nOH- = 0,3 mol
M (0,3 ) + H2O → M+ + OH- (0,3) + 1/2 H2
⇒ 23(Na) < M = 10,1/0,3 = 33,67 < 39 (K)
Câu A. 2:1
Câu B. 1:1
Câu C. 3:1
Câu D. 3:2
Câu A. tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2.
Câu B. điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Câu C. tham gia phản ứng tráng gương.
Câu D. không thể tác dụng với nước brom.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip