Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.


Đáp án:

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?


Đáp án:

Điều chế oxi:

- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

- Trong công nghiệp:

a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.

b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O

Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.

Xem đáp án và giải thích
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:

a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.


Đáp án:

a) – Lần lượt cho các mẫu chất vào nước :

   + Chất tan trong nước là saccarozơ.

   + 2 chất còn là là tinh bột và xenlulozo

- Cho hai chất còn lại tác dụng với với dung dịch iot

    + Mẫu thử nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ

b) – Cho các mẫu thử hòa tan vào nước

   + Chất không tan là tinh bột.

   + 2 chất còn lại tan trong nước là glucozo và saccarozo

- Cho hai chất còn lại tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư

 + Chất nào có phản ứng tráng gương (tạo chất màu snasg bạc bám trên thành ống nghiệm) đó là glucozơ, còn lại là saccarozơ.

PTHH: C6H12O6 + Ag2O --NH3--> C6H12O7 + 2Ag.

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?


Đáp án:

nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)

nNaOH/nSO2 = 0,3/0,2 = 1,5 ⇒ Tạo muối NaHSO3 và Na2SO3.

nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

⇒ nNaHSO3 = 0,1 mol

⇒ m = 0,1.104 + 0,1.126 = 23 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: a. Tạo thành chất kết tủa b. Tạo thành chất điện li yếu c. Tạo thành chất khí
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:

a. Tạo thành chất kết tủa

b. Tạo thành chất điện li yếu

c. Tạo thành chất khí


Đáp án:

a. Tạo thành chất kết tủa:

AgNO3 + HCl →  AgCl↓ + HNO3 

Ag + Cl- →  AgCl↓ 

K2SO4+ Ba(OH)2 →  2KOH + BaSO4 

Ba2+ SO42- →  BaSO4 ↓

Na2CO3 + MgCl2 →  2NaCl + MgCO3 ↓

Mg2+ CO32- →  MgCO3 ↓

b. Tạo thành chất điện li yếu

1) 2CH3COONa + H2SO4 →  2CH3COOH + Na2SO4 

CH3COO+ H+ →  CH3COOH 

2) NaOH + HNO3 →  NaNO3 + H2O

H+ + OH- →  H2

3) NaF + HCl →  NaCl + HF 

+ + F- →  HF

c. Tạo thành chất khí: 

1) FeS + 2HCl →  FeCl2 + H2

FeS + 2H + →  Fe2+ H2S

2) K2SO3 + 2HCl →  2KCl + H2O + SO2 

2H+ SO32- →  H2O + SO2

3) NaOH + NH4Cl →  NaCl + NH3 + H2

NH4- + OH- →  NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là gì?


Đáp án:

Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol

Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…