Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mỡ chứa 50% tristearin ; 30% triolein và 20% tripanmitin tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mỡ chứa 50% tristearin ; 30% triolein và 20% tripanmitin tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%).



Đáp án:

Phản ứng của các chất với dung dịch NaOH :

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Ta có: m(C17H35COO)3C3H5= (= 50000 (g)

→ n(C17H35COO)3C3H5= 56,18(mol)

m(C17H33COO)3C3H5= 30000 (g) →n(C17H33COO)3C3H5 = 33,94 (mol)

m(C15H31COO)3C3H5= 20000 (g) → n (C15H31COO)3C3H5= 24,81 (mol)

Từ pt ta có: n C17H35COONa= 3n (C17H35COO)3C3H5

                   n C17H33COONa =3n(C17H33COO)3C3H5

                   nC15H31COONa = 3n(C15H31COO)3C3H5

Khối lượng muối thu được :

m C17H35COONa+ m C17H33COONa  + m C15H31COONa  = 3(56,18.306 + 33,94.304 + 24,81.278) = 103218,06 (g) =103,2 (kg).




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3[CH2]16(COOH)3

  • Câu B. CH3[CH2]16COOH

  • Câu C. CH3[CH2]16(COONa)3

  • Câu D. CH3[CH2]16COONa

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau: a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-. c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2. d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.


Đáp án:

a) S vì có một số este được điều chế bằng phương pháp điều chế riêng, ví dụ: vinyl axetat.

b) S vì phân tử este không có nhóm COO- (chỉ có RCOO-)

c) Đ

d) Đ

e) S vì axit có thể là axit vô cơ. Câu đúng phải là: "Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este."

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là: (1) X, Y là hai este của cùng một rượu. (2) X, Y là hai este của cùng một axit. (3) X, Y là một este và một axit. (4) X, Y là một este và một rượu. Những câu đúng là


Đáp án:
  • Câu A. (1), (2).

  • Câu B. (2), (3).

  • Câu C. (3), (4).

  • Câu D. (1), (3).

Xem đáp án và giải thích
Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,44g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trng dung dịch HNO3, đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Gía trị của m:


Đáp án:
  • Câu A. 10,8

  • Câu B. 24,0

  • Câu C. 12,0

  • Câu D. 16,0

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là         


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành CuS: x mol, FeS: y mol

Ta có:

M(Z) = 2.(61/3) = 122/3

=>m(Z) = 0,15. (122/3) = 6,1 gam

Gọi số mol của NO2 : a mol, NO : b mol

BTKL ta có : 46a + 30b = 6,1 gam (1)

a+ b = 0,15 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,1 mol ; b = 0,05 mol

Bảo toàn e ta có: 8nCuS + 9nFeS = nNO2 + 3nNO

=>8x + 9y = 0,1 + 3.0,15 = 0,25 (*)

Bảo toàn mol hỗn hợp X ta có: x + y = 0,03 (**)

Từ (*), (**) => x = 0,02 mol ; y = 0,01 mol

=>%nFeS = (0,01 : 0,03).100 = 33,33%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…