Tính khối lượng của 0,25 mol khí SO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tính khối lượng của 0,25 mol khí SO2


Đáp án:

MSO2 = 32+16.2= 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:

mSO2 = nSO2.MSO2 = 0,25.64 = 16 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.

MY/MX = nX/nY = 1,25

⇒ nY = 0,36 mol

nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư

Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol

⇒ nBr2 = 0,21 mol

Xem đáp án và giải thích
Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học. b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.

b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học


Đáp án:

a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.

b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to→ CuO + CO2

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là bao nhiêu gam?


Đáp án:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nNa = 0,3 mol

Nếu chất tan chỉ có NaCl ⇒ nNaCl = 0,3 mol

⇒ mNaCl = 0,3.58,5 = 17,55 > 14,59 gam ⇒ chất tan phải chứa NaOH dư

Đặt nNaCl = x ; nNaOH = y

⇒ x + y = 0,3

58,5x + 40y = 14,59

⇒ x = 0,14; y = 0,16

Ag+ + Cl+ → AgCl ↓

2Ag+ + OH- → Ag2O ↓ + H2O

⇒ nAgCl = nCl - = nNaCl = 0,14 mol

nAg2O = 1/2 nOH- = 1/2 nNaOH = 0,08 mol

⇒ mkết tủa = 143,5.0,14 + 232.0,08 = 38,65 gam

Xem đáp án và giải thích
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu

Gọi x là khối lượng Al phản ứng.

(a - x) + 192x/54 = a + 1,38 => x = 0,54g

 

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: nOH- = nNaOH = 0,7 mol

nAl3+ = 2.0,1 = 0,2 mol

Al3+ (0,2) + 3OH- (0,6) → Al(OH)3↓ (0,2 mol)

⇒ nOH- dư = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol

Al(OH)3 (0,1) + OH- (0,1) → AlO2- + 2H2O

⇒ nAl(OH)3 = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…