Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
Số mol H2 là: nH2 = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam.
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩn là khí cacbon đioxit.
a) Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi, dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thay đổi không khí, thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Phương trình chữ của phản ứng:
Than + oxi to→ Cacbon đioxit.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
⇒ x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
⇒ x = 0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 6
Câu D. 4
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ---t0--->
Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ---t0--->
Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ---t0--->
Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ---t0--->
Câu A. 21,2 gam.
Câu B. 20,2 gam.
Câu C. 21,7 gam.
Câu D. 20,7 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip