Phương pháp điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là

Đáp án:
  • Câu A. Na2SO4.

  • Câu B. NaNO3.

  • Câu C. Na2CO3.

  • Câu D. NaCl. Đáp án đúng

Giải thích:

Hướng dẫn giải: Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn): 2NaCl + 2H2O →(đpdd có màng ngăn) 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑ → Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

  • Câu B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

  • Câu C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

  • Câu D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Các hợp chất NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (2). Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. (3). Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh. (4). Dung dịch axit axetic hòa tan được CuO thu được dung dịch có màu xanh. (5). Để nhận biết etyl benzen, stiren và phenol người ta dùng dung dịch nước brom. (6). Các chất axetilen, vinylaxetilen, vinylbenzen và metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản với AgNO3/NH3. (7). Hexa-2,4-đien có 3 đồng phân hình học trong phân tử. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?


Đáp án:

Cu + Cl2 →t o CuCl2

nCuCl2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố → nCu = nCuCl2 = 0,1 mol

→ mCu = 0,1. 64 = 6,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?


Đáp án:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Ta có: a/2 > a/3 => Fe dư

Chất rắn X chứa:

nFe pư = nFeCl3 = a/3 .nCl2 = (2a)/3 mol ; nFe dư = a - (2a)/3 = a/3 mol

Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

a/3   2a/3 mol

=> Phản ứng hết, dd Y chỉ chứa FeCl2

nFeCl2 = 3. nFe = a mol

nFe2+ = a mol, nCl- = 2a mol

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ +Ag

Cl- + Ag+ → AgCl

=> nAg = nFe2+ = a mol

và nAgCl = nCl- = 2a mol

m↓ = 108a + 143,5. 2a = 79

=> a = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…