Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.



Đáp án:

Fe tác dụng được với các muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3

+) Fe + CuSO4 →FeSO4+ Cu

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe là chất khử , CuSO4 là chất oxi hoá

+) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + Pb 2+ → Fe 2+ + Pb

Fe là chất khử, Pb(NO3)2 là chất oxi hóa

+) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + 2Ag→ Fe2+ + 2Ag

Fe là chất khử, AgNO3 là chất oxi hóa

Nếu AgNO3 dư ta có pứ:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tử. b) Tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tử halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tử.

b) Tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.

c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tử halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.


Đáp án:

a) Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5, cấu hình electron đầy đủ là : 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử là Br2.

c) Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này là tính oxi hóa.

- Brom phản ứng với nhiều kim loại.

3Br2 + 2Al → 2AlBr3

- Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

- Brom có thể occi hóa muối iotua thành iot

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

d) So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.

Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trinh hóa học sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra 2 chất khí? 1. C + 2H2SO4 → 2. H2 + C6H5CHCH2 → 3. HNO3 + CuS2 → 4. HCl + HNO3 → 5. BaCl2 + NaHSO4 → 6. Cu + HCl + KNO3 →

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.


Đáp án:

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

2NaCl + 2H2O --điện phân dd--> 2NaOH + Cl2 + H2

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau: a) Ba(NO3)20,10M. b) HNO3 0,020M. c) KOH 0,010M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:

a) Ba(NO3)20,10M.

b) HNO3 0,020M.

c) KOH 0,010M.


Đáp án:

a) Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-

0,1M     →   0,1M    →    0,2M

b) HNO3 → H+ + NO3-

0,02M     → 0,02M →    0,02M

c) KOH → K+ + OH-

0,01M    →     0,01M →   0,01M

Xem đáp án và giải thích
Trong số các chất đã cho sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất? a) Khí cacbonic tạo nên tử hai nguyên tố C và O. b) Photpho trắng tạo nên từ nguyên tố P. c) Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố H, S và O. d) Kim loại magie tạo nên từ nguyên tố Mg.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các chất đã cho sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất?

a) Khí cacbonic tạo nên tử hai nguyên tố C và O.

b) Photpho trắng tạo nên từ nguyên tố P.

c) Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố H, S và O.

d) Kim loại magie tạo nên từ nguyên tố Mg.


Đáp án:

a) Khí cacbonic là hợp chất do tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là C và O.

b) Photpho trắng là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là P.

c) Axit sunfuric là hợp chất do tạo nên từ ba nguyên tố hóa học là H, S và O.

d) Kim loại magie là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là Mg.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…