Câu A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.
Câu B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. Đáp án đúng
Câu C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O.
Câu D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH.
Nhóm a: C2H5OH Nhóm b: H2O Nhóm c: C6H5OH Nhóm d: HCOOH, CH3COOH Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có a < b < c < d Với nhóm d: HCOOH liên kết với gôc H(không đẩy không hút) CH3COOH liên kết với gốc –CH3(đẩy e) nên tính axit CH3COOH < HCOOH. Vậy: C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là gì?
nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)
nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7
⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4
=> C3H4 và C4H6
Câu A. FeO
Câu B. Fe3O4
Câu C. Fe2O3
Câu D. Fe(OH)3
Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Tìm V?
Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy:
Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O
nH+ p/ư = nOH- = 0,049.0,001V ⇒ nH+ p/ư = 0,01 (0,3 + 0,001V)
⇒ 0,07 = 0,49.0,001V + 0,010,3 + 0,001V) ⇒ V = 134 ml
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 3
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt sôi của axit cao hơn anđehit có số C lượng ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên kết phân tử chặt chẽ.
- Axit có độ tan cao hơn anđehit có số C tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet