Tính acid - baso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào?

Đáp án:
  • Câu A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.

  • Câu B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. Đáp án đúng

  • Câu C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O.

  • Câu D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH.

Giải thích:

Nhóm a: C2H5OH Nhóm b: H2O Nhóm c: C6H5OH Nhóm d: HCOOH, CH3COOH Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có a < b < c < d Với nhóm d: HCOOH liên kết với gôc H(không đẩy không hút) CH3COOH liên kết với gốc –CH3(đẩy e) nên tính axit CH3COOH < HCOOH. Vậy: C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cặp chất xảy ra phản ứng ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 7

  • Câu C. 9

  • Câu D. 10

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch

m = 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam

Xem đáp án và giải thích
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y


Đáp án:

• TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1 → Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

→ Y có 11e → Y có Z = 11.

X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.

• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.

Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5 → X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

→ X có 17 e → Z = 17.

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào bảng tính 3.1, hãy cho biết kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại: Cu, Na, Co, Mg, Al.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào bảng tính 3.1, hãy cho biết kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại: Cu, Na, Co, Mg, Al.


Đáp án:

+ Cu, Al: Mạng lập phương tâm diện.

+ Co, Mg: Mạng lục phương.

+ Na: Mạng lập phương tâm khối.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…