Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính. Đáp án đúng
Câu B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
Chọn A. A. Đúng, Tất cả các amino axit đều là những lưỡng tính. B. Sai, Các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường axit lẫn môi trường bazơ. C. Sai, Các đipeptit mạch hở trở lên mới có thể tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. D. Sai, Trong 1 phân tử tetrapeptit thì chỉ có 3 liên kết peptit.
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu?
2Fe + 1,5O2 -t0-> Fe2O3
2.56 g 160g
2,8g x g
Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là: x = 4g
Tính chất hóa học của xesi
- Cezi là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, chỉ sau franxi.
Cs → Cs+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim (trừ nitơ).
2Cs + H2 → 2CsH.
Cs + O2 (kk) → CsO2.
b. Tác dụng với nước
- Phản ứng mãnh liệt và bốc cháy
2Cs + 2H2O → 2CsOH + H2.
Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
nCH3COOH = nHCl = 0,5.2 = 1 mol
HCl là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn ⇒ nồng độ H+ lớn ⇒ H2 thoát ra mạnh hơn. CH3COOH là chất điện li yếu ⇒ nồng độ H+ nhỏ ⇒ H2 thoát ra yếu hơn.
Sau 1 phút thấy khí H2 ở HCl nhiều hơn so với CH3COOH (Mg phản ứng với HCl nhanh hơn CH3COOH). Sau phản ứng kết thúc 10 phút khí H2 bay ra ở 2 bình như nhau vì nH2 = 0,5 mol (bằng nhau).
Tính khối lượng ancol etvlic thu được từ:
a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%.
b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
a. mtinh bột = 1.65:100 = 0,65 tấn = 650 kg
khối lượng etanol thu được với hiệu suất 80% là:
650.(92n : 162n).(80 : 100) = 295,3 kg
b. mxenlulozo = 50:100.1 = 0,5 tấn = 500 kg
Khối lượng etanol thu được với hiệu suất 70% là:
500. (92n : 162n).(70 : 100) = 198,8 kg
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 → MgO.
b) KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Phản ứng a) 2Mg + O2 → 2MgO.
→ là phản ứng hóa hợp, ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng b) 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
→ Là phản ứng phân hủy.
Phản ứng c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
→ là phản ứng thế.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip