Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính. Đáp án đúng
Câu B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
Chọn A. A. Đúng, Tất cả các amino axit đều là những lưỡng tính. B. Sai, Các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường axit lẫn môi trường bazơ. C. Sai, Các đipeptit mạch hở trở lên mới có thể tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. D. Sai, Trong 1 phân tử tetrapeptit thì chỉ có 3 liên kết peptit.
Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Quặng boxit gồm chủ yếu là Al2O3, có lẫn các tạp chất là Fe2O3 và SiO2 (cát). Việc tách A12O3 nguyên chất ra khỏi các tạp chất dựa vào tính lưỡng tính của A12O3.
- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng :
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Lọc bỏ Fe2O3 và SiO2 không tan.
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Lọc lấy Al(OH)3rồi nhiệt phân :
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
nNaOH = 0,5 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 to→ CuO + H2O (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol
nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
mCuO = 0,2 x 80 = 16g.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
nNaCl = nNaOH = 0,4 mol
mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.
Nung m g hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z, Z có tỉ khối so với H2 là 22,5. Cho Y hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,02 mol NaNO3 và 0,6 mol HCl thu được dung dịch chứa 34,64 g chất tan và V lít hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8. Tìm m?

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với
Câu A. 28
Câu B. 27
Câu C. 29
Câu D. 30
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.