Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
Câu A. C2H4(COO)2C4H8
Câu B. C4H8(COO)2C2H4 Đáp án đúng
Câu C. CH2(COO)2C4H8
Câu D. C4H8(COO)C3H6
- Khi cho 0,01 mol este tác dụng với 0,02 mol NaOH thì: nNaOH/neste = 2. Mặt khác số mol muối ancol thu được bằng số mol este. Vậy este có dạng là R(COO)2R' . R(COO)2R' + 2KOH --> R(COOK)2 + R'(OH)2 , 0,015 mol 0,0075 mol 0,0075 mol; BTKL=> mR'(OH)2 = meste + 56nKOH - mmuối khan = 0,465 g; => MR'(OH)2 = 0,465 : 0,0075 = 62; => C2H4(OH)2. => Mmuối = 1,665 : 0,0075 = 222 => C4H8(COOK)2 => X: Este đó là: C4H8(COO)2C2H4
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H2 + CuO to→ Cu + H2O
nCuO = x
Theo đề bài
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2
mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy nH2O = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH20 + mH2
57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4
mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian.
- Obitan s có dạng hình cầu.
- Obitan p gồm 3 obitan, có dạng hình số 8 nổi:
+ Obitan px định hướng theo trục x.
+ Obitan Py định hướng theo trục y.
+ Obitan Pz định hướng theo trục z.
Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa
Nito thể hiện tính khử:
N2 + O2 <---tia lửa điện---> 2NO
Nito thể hiện tính oxi hóa
N2 + 3H2 <---t0, p, xt---> 2NH3
Mưa axit chủ yếu do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào?
Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4, phân lân sinh ra lượng đáng kể SO2, sản xuất phân đạm sinh ra NO2 (hoặc NO sau khi gặp không khí chuyển hóa thành NO¬2). Các khi này gặp mưa tạo thành axit nên gọi là mưa axit.
Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.
– Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.
– Một nguyên tố hóa học có thể tạo ra hai hay nhiều đơn chất. Ví dụ:
Cacbon có ba dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Photpho có ba dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip