Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Đáp án:
  • Câu A. 18,75 gam.

  • Câu B. 16,75 gam.

  • Câu C. 13,95 gam. Đáp án đúng

  • Câu D. 19,55 gam.

Giải thích:

Đáp án C nFe = 0,15 mol; nH+ = 0,2 mol || Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ ⇒ Fe dư ⇒ nFe phản ứng = 0,1 mol ⇒ mmuối khan = mFe phản ứng + mCl + mSO4 = 0,1 × 56 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 13,95(g) ⇒ chọn C. Ps: nếu không so sánh Fe và H+ mà mặc định cho Fe hết thì sẽ chọn đáp án sai!. Cụ thể: mmuối khan = mFe + mCl + mSO4 = 8,4 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 16,75(g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết chung về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có tính chất :


Đáp án:
  • Câu A. Oxi hoá các vết bẩn.

  • Câu B. Tạo ra dung dịch hoà tan chất bẩn.

  • Câu C. Hoạt động bề mặt cao.

  • Câu D. Hoạt động hoá học mạnh.

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi nhiệt phân muối (NH4)2CO3 sẽ tạo ra khí gì?

Đáp án:
  • Câu A. NH3 mùi khai

  • Câu B. CO không màu

  • Câu C. N2O không màu

  • Câu D. N2 không màu

Xem đáp án và giải thích
Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?


Đáp án:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 → 2HCl.

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc. b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc.

b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?


Đáp án:

a) – Khí dầu mỏ: 51% CH4; 19% C2H6; 11% ; 4,4% C4H10; 2,1% C5H12 và 12,5% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

- Khí thiên nhiên: 92% CH4; 1,9% C2H6; 0,6% ; 0,3% C4H10; 1,1% C5H12 và 4,1% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

Ứng dụng của khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:

    + CH4: dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metylic

    + C2H6: Điều chế etilen sản xuất nhựa PE

    + C3H8, C4H10: Khí hóa lỏng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.

- Khí lò cốc: 65% H2; 35% CH4, CO2, CO, C2H6, N2.... dùng làm nhiên liệu.

- Khí crackinh là hỗn hợp khí chủ yếu của các hidrocacbon như CH4, C2H2, C3H6, .... phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Dùng làm nhiên liệu cho tổng hợp hữu cơ.

b) Nhựa than đá là phần lỏng thu được khi chưng cất than đá. Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất:

- Dầu nhẹ: (80 - 170oC) chứa benzen, toluen, xilen....

- Dầu trung: (170 – 230oC) chứa naphtalen, phenol, piridin, ....

- Dầu nặng: (230 – 270oC) chứa crezol, xilenol,...

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3 a)  Thêm Mg vào dung dịch A→ dung dịch B có 3 muối tan. b)  Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3

a)  Thêm Mg vào dung dịch A→ dung dịch B có 3 muối tan.

b)  Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan.

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.





Đáp án:

 a) Mg +Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4        (1)

Mg + CuSO4→ MgS04 + Cu    (2)

Dung dịch B có 3 muối là MgSO4, FeSO4 và CuSO4 dư.

b) Dung dịch C có 2 muối tan là MgSO4 và FeSO4.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…