Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
50,65.
Câu B.
22,35.
Câu C.
33,50.
Câu D.
44,65.
Đáp án đúngĐặt x, y là số mol NH2-CH2-COOH và CH3-COOH
75x + 60y = 21 (1)
113x + 98y = 32,4 (2)
—> x = 0,2 và y = 0,1
Dung dịch X chứa NH2-CH2-COOK (0,2 mol) và CH3COOK (0,1 mol)
X với HCl dư —> Muối NH3Cl-CH2-COOH (0,2) và KCl (0,3)
CH2NH2COOK + 2HCl à CH2NH3ClCOOH + KCl
0,2-------------------------------->0,2------------------0,2
CH3COOK + HCl à CH3COOH + KCl
0,1--------------------------------------------0,1
—> m muối = 44,65gam
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là và . Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.
100x + 114y = 6,95 (1)
x mol 11x mol
y mol 12,5 y mol
11x + 12,5y = = 0,7625 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125 ; y = 0,05.
% về khối lượng của C7H16: ((. 100% = 18,0%.
% về khối lượng của C8H18 : 100% - 18% = 82,0%.
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = 1,2/40 = 0,03 (kmol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(0H)3 = 0,01 x 92 = 0,92 (kg)
Vì H = 80% ⇒ mC3H5(0H)3 thực tế = 0,92 x 80/100 = 0,736 (kg)
Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric.
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric.
d) Sắt và axit clohiđric.
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Phương trình hóa học của các phản ứng:
a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ .
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
nX = 2nN2 = [2.0,224] : 22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
0,02x = 1,344 : 22,4 = 0,06 => x = 3
Bảo toàn nguyên tố H:
0,02y = [2.1,62] : 18 => y = 9
Suy ra X: C3H9N
Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu?
Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.
⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.
⇒ nbutađien = nBrom ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54) : 104 = 0,043 mol.
nbutađien : nstiren = 0,022 : 0,043 ≈ 1 : 2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip