Câu A. 22,7.
Câu B. 34,1.
Câu C. 29,1. Đáp án đúng
Câu D. 27,5.
Khi Y + AgNO3 => 102,3 g kết tủa => mkết tủa = mAgCl + mAg nếu có ( nAgCl = nHCl = 0,6 mol ). => nAg = 0,15 mol => Có Fe2+ trong Y => nFe2+ =nAg = 0,15 mol => Có 3 TH : +/ X có FeO +/ X có Fe3O4 +/ X có Fe2O3 + Xét TH1: => trong X sẽ gồm FeO ; CuO ;Cu => bảo toàn Cl có : 2nFeCl2 + 2nCuCl2 = nHCl => nCuO = nCuCl2 = 0,15 mol => m = mFeO + mCuO + mCu = 29,1g =>C
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
Ta có: nNaF = 0,1.0,05 = 0,005 (mol); nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol) .
Chỉ có NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 còn NaF không tác dụng do không tạo ra kết tủa.
AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3
0,01 0,01
Khối lượng kết tủa thu được: mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (gam).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
Câu B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc
Câu C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở
Câu D. Metyl α-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.
Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
| Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Hướng xử lí tiếp theo |
| < 180ºC |
1~10 Phân đoạn khí và xăng |
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10) |
| 170-270ºC |
10~16 Phân đoạn dầu hoả |
Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu… |
| 250-350ºC |
16-21 Phân đoạn điêzen |
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen |
| 350-400ºC |
21-30 Phân đoạn dầu nhờn |
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh |
| > 400ºC |
> 30 Cặn mazut |
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường |
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba (II) và nhóm (OH)
b) Cu (II) và nhóm (SO4)
c) Fe (III) và nhóm (SO4)
a) Ba(OH)2
b) CuSO4
c) Fe2(SO4)3
hỗn hợp gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin, và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
Câu A. 18,83
Câu B. 18,29
Câu C. 19,19
Câu D. 18,47
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip