Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau

  • Câu B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc Đáp án đúng

  • Câu C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở

  • Câu D. Metyl α-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở

Giải thích:

Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

 Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.

Metyl α-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozo với amilozo và amilopectin b. Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozo với amilozo và amilopectin

b. Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô


Đáp án:

a. Xenlulozo có cấu trúc không phân nhánh và không xoắn, còn tinh bột là hỗn hợp của hai polisacarit: amilozo không phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn thành hình lò xo, mỗi vòng xoắn gồm 8 mắt xích α-glucozo và amilopectin có cấu tạo phân nhánh

b. Sợi bông chủ yếu gồm xenlulozo, có tính chất mềm mại bền chắc hơn sợi mì, miến, bún khô (tinh bột) vì cấu tạo hóa học của chúng khác nhau

 
 
 

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: [H+] = 10-14/1,5.10-5 = 6,6.10-10M < 10-7M ⇒ Môi trường kiềm

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.


Đáp án:

Độ tan NaNO3 KBr KNO3 NH4Cl NaCl Na2SO4
10oC 80g 60g 20g 30g 35g 60g
60oC 130g 95g 110g 70g 38g 45g

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 5,44 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7:10. Cho lượng X nói trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,04 gam, dung dịch muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 5,44 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7:10. Cho lượng X nói trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,04 gam, dung dịch muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là         


Đáp án:

Giải

Ta có: 7x + 10x = 5,44 => x = 0,32

=> mFe = 0,32.7 = 2,24 gam

=> mCu = 5,44 – 2,24 = 3,2 gam

Ta có : mCu = 3,2 gam < mY = 4,04 gam

=> mY = 4,04 gam gồm mCu = 3,2 gam; mFe = 4,04 – 3,2 = 0,84 gam

=> mFe phản ứng = 2,24 – 0,84 = 1,4 gam

=> nFe phản ứng = 1,4 : 56 = 0,025 mol

=> nFe = nFe(NO3)3 = 0,025.242 = 6,05 gam

Xem đáp án và giải thích
Các obitan trong một phân lớp electron:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Các obitan trong một phân lớp electron:


Đáp án:
  • Câu A. có cùng sự định hướng trong không gian.

  • Câu B. có cùng mức năng lượng.

  • Câu C. khác nhau về mức năng lượng.

  • Câu D. có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…